K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2020

(+)S+V+ed

(-)S+didn'n+V

(?)Did+S+V

30 tháng 3 2020

tobe

(+)S+Was/Were+N/Adj

(-)S+Was/Were+Not+N/Adj

(?)Was/Were+S+N/Adj

verb

(+)S+V/ed+O

(-)S+Did Not+V+O

(?)(Wh)Did+S+V+O?

28 tháng 11 2021

1.    People made this skirt in Hong Kong.

This skirt was made in Hong Kong

2.    Edison invented the electric light bulbs.

The electric light bulbs were invented by Edison

3.     Everybody held an English-speaking contest at Nguyen Hue school yesterday.

An English-speaking contest was held at Nguyen Hue school yesterday.

4.     They performed Christmas songs for people in towns and villages 800 years ago.

Christmas songs were performed for people in towns and villages 800 years ago.

5.     People built a new supermarket here two months ago.

A new supermarket was built here two months ago

6.     Her brother didn’t tell you the truth.

You weren't told the truth by her brother

7.     Did Mr. Pike design this house in 1990 ?

Was this house designed by Mr Pike in 1990

8.     Nobody saw  a famous actor at this pub last night.

A famous actor wasn't seen at this pub last night.

12 tháng 8 2021

1 was shining - were singing

2 weren't - were playing

3 fell - was reading

4 broke

15 tháng 8 2021

met

enjoyed

helped

drove

spoke

planned

lived

put

wrote

stopped

studied

sang

did

agreed

cried

sat

stood

borrowed

played

ran

stayed

began

asked

broke

laughed

brought

tried

built

tidied

bought

19 tháng 1 2020

Đăng 1 lần thôi nhé bạn.

Tet, also known as Lunar new year festival, is the biggest traditional festival in Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese prepare many things for the three main days. They clean their house and decorate with flowers such as kumquat tree or peach blossom. A huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes. Banh Chung, Banh Tet, Gio cha, Xoi and Mut, …and candies are the foods that must have on Tet holidays. During Tet, people visit their relatives’ homes and give wishes. However, the Vietnamese believe that the first visitor a family receives in the year determines their fortune for the entire year, people never enter any house on the first day without being invited first. Another custom is giving lucky money, which is put into a red envelope as a symbol of luck and wish for a new age. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, people can give it to anyone including friends, parents, neighbors,… Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success,… To Vietnamese, Tet is the happiest time of all year around, members in a family can gather together, which is a meaningful messages of Lunar New year festival. All in all, Tet is all about back to origins, be good to others, enjoy the precious moment, and wish for the best to come.

Dịch:

Tết, còn được gọi là lễ hội Tết Nguyên đán, là lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam. Tết thường là từ cuối tháng Giêng đến đầu tháng Hai. Trước Tết, người Việt Nam chuẩn bị nhiều thứ cho ba ngày chính. Họ dọn dẹp nhà cửa và trang trí bằng hoa như cây quất hoặc hoa đào. Một lượng lớn thực phẩm sẽ được mua trước Tết để làm các món ăn truyền thống. Banh Chung, Bánh Tết, Gio chả, Xôi và Mứt, ... và kẹo là những thức ăn cần phải có trong dịp Tết. Trong dịp Tết, người dân thăm nhà người thân và chúc tụng. Tuy nhiên, người Việt Nam tin rằng khách thăm thăm nhà đầu tiên trong gia đình quyết định sự may mắn tài sản của họ cho cả năm, mọi người không bao giờ vào nhà bất kỳ ai vào ngày đầu tiên mà không được mời trước. Một phong tục khác là cho tiền lì xì, được đưa vào một phong bì màu đỏ như là một biểu tượng của may mắn và chúc cho một tuổi mới. Theo truyền thống, những người lớn tuổi sẽ cho trẻ em và những người già nhất trong gia đình tiền may mắn. Tuy nhiên, ngày nay mọi người có thể trao nó cho bất cứ ai bao gồm bạn bè, cha mẹ, hàng xóm, ... Bên cạnh đó, người Việt Nam thường đi chùa, đền thờ để cầu nguyện cho sức khoẻ, sự giàu có, thành công, ... Tết cho người Việt Nam là năm hạnh phúc nhất trong năm, các thành viên trong gia đình có thể tập hợp lại với nhau, đó là một thông điệp có ý nghĩa của lễ hội Tết Nguyên đán. Nhìn chung, Tết là về nguồn gốc, tốt cho người khác, tận hưởng khoảnh khắc quý báu, và mong muốn điều tốt nhất để đến.

Chuc bạn học tốt!

19 tháng 1 2020

➢Vietnam is famous for its several holiday and festival, especially Tet holiday. It takes place from the first day of the first month of the lunar calendar until at least the third day. Although occurring in short period of time, it is believed to be the most important and popular holiday in Vietnam. There are many special food are made so as to prepare for Tet meal such as: sticky square cake, Vietnamese sausage, sticky rice and jam. The food is thought to reflect Vietnam’s habit and custom as well as Vietnamese’s lifestyle. Besides, the meal has other dishes like fish, vegetable to show the hope for a successful and prosperous new year. In term of customs, children’s receiving red envelop from the elder, visiting relative’s houses and going to church are popular activities. Giving lucky money is thought to bring children hope and health. Church is the symbol of peace; therefore, individual go there and pray for successive year. Traditionally, the house is designed with peach flower in the North and Ochna integerrima in the south part of Vietnam. Besides, the house as well as town are clear, decorative and beautiful as all are ready to start a new year. People have cozy atmosphere and enjoy joyful time with their family’s members. It’s high time for people living at different parts of country gathering and spending time together. Tet is a chance for one to come back home after many stress and pressure of studying and working environment. Tet is not simply a holiday, it is culture and habit of Vietnamese since its deep meaning is sacred and important. All in all, Tet includes not only joy but also long-standing event in people’s soul as it helps one grow up through experience.

13 tháng 4 2021
Theo mk thì: a, cô trang đang nói vs hs về cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. Cấu trúc khi đc biến hóa : S+ be ( chia theo thì của câu chủ động) + P2+ by + O. b, steal-> stolen; choose-> chosen( P2); steal-> stole, choose -> chose( quá khứ)
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENTVỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNGKhẳng định: S + Vs/es + OPhủ định: S + DO/DOES + NOT + V +ONghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBEKhẳng định: S + AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.Cách dùng:Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.Ví dụ: The sun ries in the...
Đọc tiếp

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,

2
26 tháng 6 2020

umm... Đây có phải câu hỏi đâu

28 tháng 6 2020

bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi 

V.  Supply the correct form of the verbs in brackets.Công thức bị động ở tương lai S + WILL BE + P2 Công thức bị động ở quá khứ  S + WAS/ WERE + P2      1. They will not                   (provide) pencils at the test, so please bring your own.      2. A new university will               (establish) in our province in the near future.      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An          (build)in the 16th century.      4. The old buildings                      (not...
Đọc tiếp

V.  Supply the correct form of the verbs in brackets.

Công thức bị động ở tương lai S + WILL BE + P2 Công thức bị động ở quá khứ  S + WAS/ WERE + P2

      1. They will not                   (provide) pencils at the test, so please bring your own.

      2. A new university will               (establish) in our province in the near future.

      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An          (build)in the 16th century.

      4. The old buildings                      (not reconstruct) until at the end of 2000.

      5. The Imperial Academy            (consider) the first university in Viet Nam.

      6. A lot of trees        (plant) around the school at the moment.

      7. The site for Huong Pagoda                  (discover) about 2000 years ago.

      8. My brother         (graduate) from the University of Melbourne in 2012.

      9. One-Pillar Pagoda in Ha Noi         (complete) in 1049.

      10. A painting by Picasso                    (sell) for 3 million dollars last year.

2
8 tháng 1 2022

      1. They will not            be provided       (provide) pencils at the test, so please bring your own.

      2. A new university will       be established        (establish) in our province in the near future.

      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An   was built       (build)in the 16th century.

      4. The old buildings          were not reconstructed            (not reconstruct) until at the end of 2000.

      5. The Imperial Academy       was considered     (consider) the first university in Viet Nam.

      6. A lot of trees    will be planted    (plant) around the school at the moment.

      7. The site for Huong Pagoda    was discovered              (discover) about 2000 years ago.

      8. My brother  was graduated       (graduate) from the University of Melbourne in 2012.

      9. One-Pillar Pagoda in Ha Noi   was completed      (complete) in 1049.

      10. A painting by Picasso           was sold         (sell) for 3 million dollars last year.

8 tháng 1 2022

1.be provided  

2.be establishe

3.was built

4were not reconstructed

5.was considered  

6.will be planted 

7.was discovered 

8.was graduated

 

1 tháng 12 2021

Present perfect (HTHT)

S + HAS/HAVE + V3/ED + O

S +HAS/HAVE + BEEN + V3/ED+ BY O

Future Simple (TLĐ)

S + WILL/SHALL + VO + O

WILL + BE + V3/ED + BY O

Present Continuous(HTTD)

S + AM/IS/ARE + V-ING + O

AM/IS/ARE +BEING + V3/ED + BY O

Simple present (HTĐ)

S + V 1/S/ES + O

AM/IS/ARE + PAST PARTICIPLE

Past continuous (QKTD)

WAS/WERE + BEING +PAST PARTICIPLE

PAST SIMPLE (QKĐ)

S + V 2/ED + O

WAS/WERE + V 3/ED

công thức đây ạ !

1.      He has turned off the TV set.

 The TV set has been turned off.

2.      We receive e-mails every day.

 E mails is received every day.

3.      Nick is eating an ice-cream now.

An ice-cream is being eaten by Nick now.

4.      She will lend Money to her friend.

Money will be lent to her friend.

5.      I visit Paris every year.

Paris is visited every year.

6.      He has already preapared the report.

The report has already been prepared.

7.      He will copy this text.

This text will by copied

8.      We are meeting the relatives now.

The relatives are meeting now.

9.      They attend lectures every day.

Lectures are attended everyday.

10.  Bill will bring sandwiches.

1 tháng 12 2021

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

S + HAS/HAVE + V3/ED + O

S +HAS/HAVE + BEEN + V3/ED+ BY O

Future Simple (Tương lai đơn)

S + WILL/SHALL + VO + O

WILL + BE + V3/ED + BY O

Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn)

S + AM/IS/ARE + V-ING + O

AM/IS/ARE +BEING + V3/ED + BY O

Simple present (Hiện tại đơn)

S + V 1/S/ES + O

AM/IS/ARE + PAST PARTICIPLE

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

WAS/WERE + BEING +PAST PARTICIPLE

PAST SIMPLE (Quá khứ đơn)

S + V 2/ED + O

WAS/WERE + V 3/ED

công thức đây ạ !

1.      He has turned off the TV set.

 The TV set has been turned off.

2.      We receive e-mails every day.

 E mails is received every day.

3.      Nick is eating an ice-cream now.

An ice-cream is being eaten by Nick now.

4.      She will lend Money to her friend.

Money will be lent to her friend.

5.      I visit Paris every year.

Paris is visited every year.

6.      He has already preapared the report.

The report has already been prepared.

7.      He will copy this text.

This text will by copied

8.      We are meeting the relatives now.

The relatives are meeting now.

9.      They attend lectures every day.

Lectures are attended everyday.

10.  Bill will bring sandwiches.

Sandwiches wil be brought by Bill. 

Công thức vs đáp án mik để đậm nha bn nhớ để ý ko là lẫn á :)

                                         Ri-Chan