K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PHẦN 2: TIẾNG VIỆTCâu 1: a. Nêu khái niệm từ đồng nghĩa. Các loại từ đồng nghĩa. Lấy ví dụ một cặp từ đồng nghĩa.                      b. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây: gan dạ, nhà thơ, chó biển, năm học, nước ngoài.Câu 2: a. Thế nào là từ trái nghĩa? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?                        b. Tìm những từ trái nghĩa sử dụng trong các câu ca dao,...
Đọc tiếp

PHẦN 2: TIẾNG VIỆT

Câu 1: a. Nêu khái niệm từ đồng nghĩa. Các loại từ đồng nghĩa. Lấy ví dụ một cặp từ đồng nghĩa.

                      b. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây: gan dạ, nhà thơ, chó biển, năm học, nước ngoài.

Câu 2: a. Thế nào là từ trái nghĩa? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?

                       b. Tìm những từ trái nghĩa sử dụng trong các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ sau:

1.                  Bây giờ chồng thấp vợ cao

                                 Như đôi đũa lệch so sao cho bằng.   

                                                                       (Ca dao)

                   2.           Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

                                                                           (Tục ngữ)

                   3.           Lên thác xuống ghềnh.

                                           (Thành ngữ)

                   4.           Chết vinh còn hơn sống nhục.

                                                              (Tục ngữ)

Câu 3: Thế nào là từ đồng âm? Khi sử dụng từ đồng âm cần lưu ý điều gì?

Câu 4: a. Nêu khái niệm thành ngữ. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu.

                        b. Hãy sưu tầm ít nhất ba thành ngữ và giải thích nghĩa các thành ngữ ấy.

Câu 5: a. Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của điệp ngữ.

                      b. Tìm điệp ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

                          Người ta đi cấy lấy công,

                  Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề.

                        Trông trời, trông đất, trông mây,

                 Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm.

                        Trông cho chân cứng đá mềm,

                 Trời êm, biển lặng mới yên tấm lòng.

                                                                          (Ca dao)

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 6: a. Chơi chữ là gì?

            b. Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các câu dưới đây:

                1.                  Mênh mông muôn mẫu một màu mưa

                            Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.

                                                      ( Tú Mỡ)

      2.                   Bưng được miệng chĩnh, miệng vò

                            Nào ai bưng được miệng o, miệng dì.

                                                                                     (Ca dao)

      3.                           Anh mong làm bạn với trời

                            Trời cao anh thấp, biết đời nào quen.

                                                                                     (Ca dao)

      4.                   Con cá đối bỏ trong cối đá,

                            Con mèo cái nằm trên mái kèo

                            Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.

                                                           (Ca dao)

Câu 7: Em hãy nêu các chuẩn mực về ngữ âm, ngữ nghĩa, phong cách khi dụng từ.

Câu 8: Các từ in đậm sau đây dùng sai như thế nào? Hãy tìm từ thích hợp để thay thế từ in đậm trong câu.

+ Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện Bảo tàng của tỉnh.

+ Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 7B đã tiến bộ vượt bậc.

+ Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.

+ Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán, không những giỏi về môn Văn. Thầy giáo rất khen Nam.

PHẦN 3: TẬP LÀM VĂN

Câu 1: Nêu khái niệm văn biểu cảm.

Câu 2: Đặc điểm chung của văn biểu cảm.

Câu 3:  Nêu cách lập ý trong bài văn biểu cảm.

Câu 4: Vai trò của yếu tố miêu tả và tự sự trong văn biểu cảm?

Câu 5: Viết 1 đoạn văn ngắn (6-8 câu) với câu chủ đề sau:

“Trong gia đình, bố chính là người mà tôi yêu thương nhất.”

Câu 6: Hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.

 

 

                  

0
1 tháng 4 2020

gan dạ : dũng cảm

nhà thơ : thi sĩ

chó biển : hải cẩu

năm học : niên học 

nước ngoài ; ngoại quốc

Các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ trên gồm:

  • nhà thơ - thi sĩ
  • mổ xẻ - phẫu thuật/phân tích
  • đòi hỏi - yêu cầu
  • loài người - nhân loại
  • của cải - tài sản
  • nước ngoài - ngoại quốc
  • chó biển - hải cẩu
  • năm học - niên khoá
  • thay mặt - đại diện.

# chúc bạn học tốt ạ #

21 tháng 10 2016

Gan dạ - > dũng cảm

Nhà thơ - > thi sĩ

Mổ xẻ - > phân tích

Của cải - > tài sản

Nước ngoài - > ngoại quốc

Chó biển - > hải cẩu

Đòi hỏi - > yêu cầu

Năm học - > niên khóa

Loài người - > nhân loại

Thay mặt - > đại diện.

 

27 tháng 10 2017

gan da-dung cam

nha tho-thi si

mo se-cat, rach

cua cai-tai san

nuoc ngoai-ngoai quoc

ten lua-hoa tien

cho bien- hai cau

doi hoi-yeu cau

le phai-chuyen chinh

loai nguoi-nhan loai

thay mat-dai dien

tau bien-tau thuy

14 tháng 11 2016

1/ -Từ ngữ:

+ Khái niệm: Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.

+ Tác dụng: Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.

- Từ ghép:

+ Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

+ Tác dụng: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

- Từ Hán Việt:

+ Khái niệm: Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt.

Mấy cái này có trong sgk hết đó, bạn tự xem nhé!

15 tháng 11 2016

thanks

 

26 tháng 3 2023

Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt.Bố-ba: đều ᴄhỉ người ѕinh thành ra mình.Bố em hay gọi ông nội là ba.

26 tháng 3 2023

Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt.Bố-ba: đều ᴄhỉ người ѕinh thành ra mình.Bố em hay gọi ông nội là ba.

TL :

Gan dạ - Dũng cảm

Loài người - Nhân loại

Chó biển - Hải cẩu

Nhà thơ - Thi sĩ

Mổ xẻ - Phẫu thuật / Phân tích

Chúc bn hok tốt ~

k mk nha

17 tháng 10 2019

những từ hán việt đồng nghĩa là :

gan dạ - dũng cảm 

loài người - nhân loại 

chó biển - hải cẩu

1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán ViệtĐặt 2 câu có sử dụng từ đồng âmĐặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩaĐặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phụcb, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu- Chúng em luôn tranh thủ thời...
Đọc tiếp

1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )

2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán Việt

Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng âm

Đặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩa

Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa

3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phục

b, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu

- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập

- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước

- Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn đấy học giỏi

- Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ

4, a, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề học tập . Trong đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa , một cặp từ đồng âm và gạch chân dưới các cặp từ đó

b, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề quê hương . Trong đó có sử dụng một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt và gạch chân dưới các cặp từ đó

c, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề tự chọn . Trong đó có sử dụng từ một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt , từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa và gạch chân dưới các cặp từ đó

3
19 tháng 11 2016

1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Từ láy:

là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa

Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu

– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…

-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh

– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được

Đại từ:

Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi

 

19 tháng 11 2016

2)

Hán Việt:

Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.

Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )

 

3 tháng 1 2020

Đây là Ngữ văn 7 mà.......?

15 tháng 4 2020

Mik tưởng đây tiếng Việt.....?