1 quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có tần số alen A=0,3. Sau 5 thế hệ tự phối trong quần thể là 1,25%. Cho biết A-xám > a-đen. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
- Vì thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử nên quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là : 0,6Aa : 0,4aa à Tần số alen A, a ở thế hệ xuất phát lần lượt là: A = 0,6.0,5 = 0,3; a = I - 0,3 = 0,7 à 3 đúng
- Qua 4 thế hệ tự phối, nếu xét cả những thể đồng hợp trội thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp (Aa) ở đời F4 là: 0 , 6 . 1 2 4 = 0 , 0375 à Theo lý thuyết, tỉ lệ thể đồng hợp trội (AA) ở đời F4 là: (0,6 - 0,0375).0,5 = 0,28125; tỉ lệ thể đồng hợp lặn (aa) ở đời F4 là: 0,4 + 0,28125 = 0,68125 à Vì thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ (aa) ở đời F4 là: 0 , 68125 1 - 0 , 28125 ≈ 94 , 78 % à 1 đúng
- Thành phần kiểu gen của thế hệ F4 ở giai đoạn trưởng thành là: 0,0375Aa : 0,68125aa à Tần số alen A ở thế hệ F4à 2 đúng trong giai đoạn trưởng thành là: 0 , 0375 . 0 , 5 1 - 0 , 28125 = 3 115 à 2 đúng
Vì thể đồng hợp không sống được đến giai đoạn trưởng thành nên dù trải qua quá trình ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể trưởng thành vẫn thay đổi qua các thế hệ và song song với nó là sự thay đổi tần số của các alen à 4 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3
chọn A
à 3 đúng
à 1 đúng
à 2 đúng
- Vì thể đồng hợp không sống được đến giai đoạn trưởng thành nên dù trải qua quá trình ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể trưởng thành vẫn thay đổi qua các thế hệ và song song với nó là sự thay đổi tần số của các alen à 4 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Tần số alen
A1 = 0,4÷2 =0,2 ; A= 0,6 ÷2 = 0,3 ; a = 0,5
Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể có
Tỷ lệ kiểu hình aa = 0,52 = 0,25
A1- = (0,5+0,2)2– 0,52 = 0,24 ; A- = 1 – 0,24 – 0,25 = 0,51
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Tần số alen
A1 = 0,4÷2 =0,2 ; A= 0,6 ÷2 = 0,3 ; a = 0,5
Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể có
Tỷ lệ kiểu hình aa = 0,52 = 0,25
A1- = (0,5+0,2)2– 0,52 = 0,24 ; A- = 1 – 0,24 – 0,25 = 0,51
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải :
Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l)
Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1
Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn
Đáp án B
Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l)
Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là 0,64
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1
Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn
Đáp án: A
Tần số alen a thế hệ ban đâu là 0,8
Tần số alen a trong quần thể sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ kiểu hình a là
Qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%
ð Ban đầu tỉ lệ dị hợp là 8% x 23 = 64%
Do cánh dài >> cánh ngắn
ð Ban đầu : 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
ð Đáp án D