Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- (1) sai vì từ thế hệ F1 đến thế hệ F2 thành phần kiểu gen không đổi nên tần số alen không đổi.
- (2) sai vì từ thế hệ F3 đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội vẫn tăng từ 0,5 → 0,6.
- (3) đúng vì tần số alen ở thế hệ F2 (A = 0,2; a = 0,8); tần số alen ở thế hệ F3 (A = 0,7; a = 0,3) thay đổi một cách đột ngột → do yếu tố ngẫu nhiên → thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.
- (4) đúng vì tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
- (5) đúng vì từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi → có hiện tượng tự phối đã xảy ra.
Vậy có 3 nhận xét đưa ra là đúng
Đáp án D
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Tần số alen |
F1 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
A = 0,2; a = 0,8 |
F2 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
A = 0,2; a = 0,8 |
F3 |
0,5 |
0,4 |
0,1 |
A = 0,7; a = 0,3 |
F4 |
0,6 |
0,2 |
0,2 |
A = 0,7; a = 0,3 |
F5 |
0,65 |
0,1 |
0,25 |
A = 0,7; a = 0,3 |
I đúng.
II sai, quần thể tự phối từ F3 – F5 làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp
III đúng, có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột
IV đúng,
Đáp án D
I đúng, do tần số dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần từ F3.
II sai, chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 – F4 theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp.
III đúng, cấu trúc quần thể ở F3 khác hoàn toàn so với F2, đây có thể là kết quả của quá trình biến động di truyền dẫn đến kích thước quần thể giảm mạnh.
IV đúng, do tần số alen và thành phần kiểu gen đều không đổi.
Vậy có 3 ý đúng là (1), (3), (4).
Đáp án D
Phương pháp: sử dụng kiến thức về quần thể tự phối, quần thể cân bằng di truyển, các nhân tố tiến hóa.
Ta thấy từ F1 → F2 ,quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen không đổi
Tỷ lệ Aa và AA giảm đột ngột, aa tăng → các yếu tố ngẫu nhiên
Ta thấy từ thế hệ thứ 3, tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → giao phối không ngẫu nhiên
Chọn đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu
gen đồng hợp trội và kiểu gen dị
hợp tăng, tần số kiểu gen đồng
hợp lặn giảm
® Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên
quần thể trên theo hướng loại bỏ
kiểu hình đồng hợp lặn
Đáp án D
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (vì aa giảm dần)
Đáp án D
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng: các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (do tỉ lệ KG đồng hợp lặn giảm dần)
Đáp án B
Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3
Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.
Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.
A đúng
B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34
C đúng.
D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Tần số alen
A1 = 0,4÷2 =0,2 ; A= 0,6 ÷2 = 0,3 ; a = 0,5
Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể có
Tỷ lệ kiểu hình aa = 0,52 = 0,25
A1- = (0,5+0,2)2– 0,52 = 0,24 ; A- = 1 – 0,24 – 0,25 = 0,51