Khi cho V ml CO2 đktc vào 100 ml dd Ca(OH)2 0,2 Mthu được a kết tủa. Nếu cho 3V ml CO2 đktc vào 100 ml dd Ca(OH)2 0,2M cũng thu được a g kết tủa. Tính a và V?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nCaCO3↓ = 0,002 < nCa(OH)2 = 0,006 Có 2 trường hợp
nCO2min = n↓ = 0,002 Vmin = 0,0448 lít = 44,8 ml
nCO2max = nOH- – n↓ = 0,006.2 – 0,002 = 0,01 Vmax = 0,224 lít = 224 ml
a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)
c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_M=24,65g\)
Đáp án C
*TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CaCO3: 0,002 mol
Ca(HCO3)2: x mol
BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
Đáp án C
*TH1: Ca(OH)2 dư, phản ng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
∙TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CaCO3: 0,002 mol
Ca(HCO3)2: x mol
BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
*TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CaCO3: 0,002 mol
Ca(HCO3)2: x mol
BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
Đáp án C
Bạn xem lại đề nha
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,02\left(mol\right)\)
Đặt a là mol CO2 ở TN1
Khi cho V ml CO2 vào Ca(OH)2, kết tủa chưa đạt cực đại
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow\) Tạo a mol CaCO3
Khi cho 3V ml CO2 vào Ca(OH)2, kết tủa tan 1 phần
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow\) Ban đầu có 0,02 mol CaCO3 tạo ra. Dư 3a-0,02 mol CO2
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow\) Có 3a-0,02 mol CaCO3 tan
\(\Rightarrow\)Dư 0,02 - 3a+0,02= 0,04 - 3a mol CaCO3
Lượng kết tủa TN1, TN2 như nhau
\(\Rightarrow0,04-3a=a\)
\(\Rightarrow a=0,01\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=0,01.100=10\left(g\right)\)
\(V=0,01.22,4=0,224\left(l\right)=224\left(ml\right)\)