Đốt cháy 3,36l hỗn hợp 2 olefin đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2l CO2. Tìm CTPT của 2 olefin. Tìm CTCT của 2 olefin biết khi tác dụng với dd HBr cho tối đa 3 sản phẩm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{olefin}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a) Số C trung bình của 2 anken : \(\frac{n_C}{n_{Anken}}=\frac{0,5}{0,15}=3,333\)
Ta có: \(3< 3,333< 4\Rightarrow\)2 anken đó là C3H6 và C4H8
b)
\(CH_2=CH-CH_3\Rightarrow\) 2 sản phẩm
C4H8
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3\Rightarrow\) 2 sản phẩm
\(CH_3-CH=CH-CH_3\Rightarrow\) 1 sản phẩm
\(CH_2=C-CH_3\Rightarrow\)2 sản phẩm
______\(\downarrow\)_______
_______CH2___
Nếu chỉ có
\(CH_2=CH-CH_3\Rightarrow\) 2 sản phẩm
và \(CH_3-CH=CH-CH_3\Rightarrow\) 1 sản phẩm thỏa mãn yêu cầu
a. Gọi công thức chung là CnH2n (n không nhỏ hơn 2)
\(n_{kt}=0,55mol=n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
\(n_{anken\left(olefin\right)}=n_{Br_2}=0,25mol\)
=> n = 0,55 : 0,25 = 2,2
=> 2 olefin đó là C2H4 và C3H6.
a = 0,25(12.2,2 + 2.2,2) = 7,7 g
b. Gọi số mol C2H4, C3H6 trong hh lần lượt là u, v mol
n(hỗn hợp) = u + v = 0,25
m(hỗn hợp) = 28u + 42v = 7,7
=> u = 0,2; v = 0,05
=> %mC2H4 = 72,73%
=> %mC3H6 = 27,27%
anken nCo2 = nH20
- Ca(oh)2 dư => 55g kết tủa = CaCO3 => nCO2 = nH20 = 0.55 mol
=>> a = 0.55*(12+2) = ?
mol hỗn hợp = 0.25 mol => khối lượng trung bình = a / 0.25
=>> hỗn hợp
a, Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=n_{Br_2}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Gọi CTPT chung của 2 olefin là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=2,2\)
Mà: 2 olefin đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,25\\2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_6}=0,55\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{C_2H_4}+m_{C_3H_6}=0,2.28+0,05.42=7,7\left(g\right)\)
b, mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
mC3H6 = 0,05.42 = 2,1 (g)
Có: nH2O = nCO2 = 0,55 (mol)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,825\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,825.22,4=18,48\left(l\right)\)
Đáp án C
nX =0,4 mol
Khối lượng bình 1 đựng P2O5 tăng là số lượng của H2O.
Khối lượng bình đựng KOH rắn tăng chính là khối lượng của CO2
Khi đốt cháy 1 anken ta luôn có:
anken là C3H6 và C4H8
Gọi phần trăm thể tích về thể tích của C3H6 là x% thì phần trăm thể tích về thể tích của C4H8 là
(100 -x) %
Ta có:
Đáp án B
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
Vậy có 2 ancol no là C3H7OH và C4H9OH
Khi tách nước C3H7OH cho 1 sản phẩm duy nhất là CH2 = CH – CH3 . Như vậy 3 sản phẩm còn lại phải có 1 cặp là đồng phân hình học cis-trans và 1 sản phẩm phụ
=> C4H9OH phải là butan-2-ol.
Olefin (anken) có dạng \(C_nH_{2n}\)
Phản ứng cháy: \(C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
Ta có:
\(n=\frac{V_{CO2}}{V_{hh}}=\frac{11,2}{3,36}=3,33\)
Vì 2 chất đồng đẳng kế tiếp nên số C của chúng lần lượt là 3 và 4.
Vậy 2 chất là C3H6,C4H8
C3H6 có CTCT là \(CH_3-CH=CH_2\) tác dụng với HBr cho tối đa 2 sản phẩm, do đó chát còn lại phải tạo 1 sản phẩm.
Vậy chất này có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)