Cho hỗn hợp X gồm 31,75 gam FeCl2 và 24,375 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư và để ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư
Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) so với hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là
Đáp án C
Đáp án B
ØX chỉ chứa F e ( O H ) 2
Nung X trong không khí đến khi khối lượng không đổi
CHÚ Ý |
+ Với các bài toán liên quan tới tính oxi hóa của trong môi trường H+ thì khi có khí H2 bay ra → toàn bộ N trong phải chuyển hết vào các sản phẩm khử. + Liên qua tới Fe thì khi có khí H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+. |
Đáp án A
Đặt số mol lần lượt là x, y , z mol
Hỗn hợp khí có 30 > M > 21,6 >2 và có 1 khí hóa nâu => Z gồm
Khi đó ta có hệ
Vì sinh ra H 2 nên toàn bộ lượng
chuyển hóa thành NO : 0,07 mol và N H 4 +
Bảo toàn nguyên tố
N
Luôn có:
=> 1,04 +0,08 = 2.0,03 + 0,07+10x(2z+0,01)+2.4y ⇔ 8y + 20z = 0,68
Trong 20,8 gam chất rắn gồm MgO: x mol và F e 2 O 3 : 0,5.(3y+z)
Ta có hệ:
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình
=>Kết tủa thu được
Đáp án B
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,1 mol 0,1 mol
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
Zn2++ 2OH- → Zn(OH)2
Do Al(OH)3 và Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính nên bị tan trong NaOH dư
Kết tủa thu được có Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05 mol
mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam
\(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2=0,25\left(mol\right)\\FeCl_3=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{^{NaOH}}\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{H2O}}\\Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{O2}}\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(OH\right)_3\\Fe\left(OH\right)_3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(OH\right)3}=0,25+0,15=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m\downarrow=m_{Fe\left(OH\right)3}=42,8\left(g\right)\)