K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1(NB): Chọn câu đúng trong số các câu sau đây: A. Kim loại có tính dẻo, không dẫn điện và dẫn nhiệt. B. Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt, cứng và dai. C. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém. D. Kim loại có tính dẻo, có ánh kim, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt. Câu 2 (NB): Câu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của kim loại: A. Kim loại có tính dẻo nên được rèn, kéo sợi, dát mỏng. B. Kim...
Đọc tiếp

Câu 1(NB): Chọn câu đúng trong số các câu sau đây:

A. Kim loại có tính dẻo, không dẫn điện và dẫn nhiệt. B. Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt, cứng và dai. C. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém. D. Kim loại có tính dẻo, có ánh kim, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

Câu 2 (NB): Câu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của kim loại: A. Kim loại có tính dẻo nên được rèn, kéo sợi, dát mỏng. B. Kim loại có tính dẫn điện nên tất cả các kim loại được dùng làm dây dẫn điện. C. Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau; nhôm và thép không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. D. Kim loại có ánh kim, vì vậy nhiều kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

Câu 3(NB): Hiện tượng nào nêu sau đây là đúng khi cho thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat? A. Có lớp đồng bám ngoài thanh sắt. B. Không có hiện tượng gì. C. Thanh sắt bị hòa tan 1 phần, đồng được giải phóng (màu đỏ) bám ngoài thanh sắt và màu xanh của dung dịch bị nhạt dần. D. Thanh sắt bị hòa tan một phần và dung dịch vẫn có màu xanh như ban đầu.

Câu 4(NB): Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm natri vào A. nước tinh khiết . B. dầu hỏa . C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch muối ăn.

Câu 5(NB): Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần? A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au. B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.

Câu 6(TH): Chọn câu phát biểu sai về mối quan hệ giữa tính chất và ứng dụng của kim loại: A. Bạc, vàng thường đươc dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp. B. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do nhôm nhẹ và bền. C. Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì vonfram là kim loại dẫn điện tốt nhất. D. Nhôm được dùng làm dụng cụ nấu bếp do nhôm dẫn điện tốt và bền trong không khí.

Câu 7(TH): Phương trình hoá học nào sau đây được viết không đúng ? A. Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 B. Ba + 2H2O -->Ba(OH)2 + H2 C. Cu + 2HCl --> CuCl2 + H2 D. Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

Câu 8(TH): Cho kim loại kali vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là A. tạo kết tủa Fe. B. chỉ có khí không màu bay ra. C. có khí không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ. D. chỉ tạo kết tủa nâu đỏ.

Câu 9(TH): Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi? A. Al; Cu. B. Zn ; Fe . C. Au ; Ag. D. Mg ; Pb.

Câu 10(TH): Cho mẫu nhỏ natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. Sau phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 đến dư. Dung dịch thu được cuối cùng có màu gì? A. Màu đỏ. B. Hồng đậm. C. Hồng nhạt. D. Không màu.

Câu 11(TH): Dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Sử dụng phương pháp nào sau đây để thu được dung dịch muối nhôm tinh khiết? A. Dùng kim loại Zn. B. Dùng kim loại Fe . C. Dùng kim loại Al. D. Dùng dung dịch AgNO3

Câu 12(TH):Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat? A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Pb.

Câu 13(TH):Việc sản xuất gang – thép gây ô nhiễm môi trường vì: A. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí S. B. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, Cl2. C. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2. D.Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2, Cl2

Câu 14(VD): Cặp kim loại đều có khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuCl2 là A. Al, Ag. B. Fe, Mg. C. Mg, Hg. D. Fe, Ag.

Câu 15(VD): Để loại Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, Ag người ta ngâm hỗn hợp này trong dung dịch nào trong các dung dịch sau? (trong điều kiện không tiếp xúc với không khí) A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. H2SO4 loãng.

Câu 16(VD): Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat có lẫn tạp chất là bạc nitrat người ta dùng kim loại A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Au.

Câu 17(VD): Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lít. B. 1 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.

Câu 18(VD): Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí H2 ở đktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính khối lượng của m A. 1.71g. B. 3.42g. C. 17.1g. D. 34.2g.

Câu 19(VD): Không nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng vì: A. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ba(OH)2 dễ gây hỏng. B. Đồ dùng bằng nhôm nhẹ, dẻo, dễ cán mỏng. C. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ca(OH)2 dễ gây hỏng. D.Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là NaOH dễ gây hỏng.

Câu 20 (VD): Các công trình xây dựng, cầu cống, … lâu ngày bị phá hủy là do A. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước. B. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước mưa có hòa tan CO2, SO2, O2, … . C. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dung dịch HCl. D. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dầu hỏa.

Câu 21 (VDC): Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít.

Câu 22(VDC): Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên với hiệu suất 85 % sẽ thu được khối lượng nhôm là A. xấp xỉ 0,114 tấn. B. xấp xỉ 0,1323 tấn. C. xấp xỉ 0,225 tấn. D. xấp xỉ 0,228 tấn.

Câu 23(VDC): Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%; hiệu suất quá trình phản ứng là 93%. Khối lượng gang thu được là A. xấp xỉ 53,87 tấn. B. xấp xỉ 56,71 tấn. C. xấp xỉ 60,98 tấn. D. xấp xỉ 67,34 tấn

Câu 24(VDC): Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm – magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng nhôm và magie trong hợp kim nói trên lần lượt là A. 40% và 60%. B. 60% và 40%. C. 54% và 46%. D. 46% và 54%.

Câu 25(VDC): Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là: A. 17 gam. B. 15 gam. C. 19 gam. D. 20 gam.

Câu 26(VDC): Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn.

Câu 27 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X) và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali.

Câu 28 (VDC): Các tấm tôn lợp nhà làm bằng sắt nhưng rất lâu sau mới bị ăn mòn. Hãy giải thích? A. Do các tấm tôn này được mạ một lớp kẽm trên bề mặt. B. Do đã được sơn bảo vệ. C. Do có bôi phủ một lớp dầu mỡ. D. Do nó thường xuyên tiếp xúc với oxi, hơi nước.

Câu 29 (VDC): Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịchCa(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. không xác định được

Câu 30 (VDC): Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn. B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn. C. để đinh sắt không bị han gỉ. D. để rửa đinh cho sạch trước khi đóng.

mn ơi giúp mk vs ạ!!! Thank!!!

1
5 tháng 3 2020

Câu 1(NB): Chọn câu đúng trong số các câu sau đây:

A. Kim loại có tính dẻo, không dẫn điện và dẫn nhiệt. B. Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt, cứng và dai. C. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém. D. Kim loại có tính dẻo, có ánh kim, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

Câu 2 (NB): Câu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của kim loại: A. Kim loại có tính dẻo nên được rèn, kéo sợi, dát mỏng. B. Kim loại có tính dẫn điện nên tất cả các kim loại được dùng làm dây dẫn điện. C. Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau; nhôm và thép không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. D. Kim loại có ánh kim, vì vậy nhiều kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

Câu 3(NB): Hiện tượng nào nêu sau đây là đúng khi cho thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat? A. Có lớp đồng bám ngoài thanh sắt. B. Không có hiện tượng gì. C. Thanh sắt bị hòa tan 1 phần, đồng được giải phóng (màu đỏ) bám ngoài thanh sắt và màu xanh của dung dịch bị nhạt dần. D. Thanh sắt bị hòa tan một phần và dung dịch vẫn có màu xanh như ban đầu.

Câu 4(NB): Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm natri vào A. nước tinh khiết . B. dầu hỏa . C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch muối ăn.

Câu 5(NB): Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo tính hoạt động hóa học giảm dần? A. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag, Au. B. K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. C. K, Ca, Na, Al, Mg, Zn, Fe, Sn, Pb, Au, Ag. D. K, Ca, Na, Mg, Al, Fe, Zn, Sn, Pb, Ag, Au.

Câu 6(TH): Chọn câu phát biểu sai về mối quan hệ giữa tính chất và ứng dụng của kim loại: A. Bạc, vàng thường đươc dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp. B. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do nhôm nhẹ và bền. C. Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì vonfram là kim loại dẫn điện tốt nhất. D. Nhôm được dùng làm dụng cụ nấu bếp do nhôm dẫn điện tốt và bền trong không khí.

Câu 7(TH): Phương trình hoá học nào sau đây được viết không đúng ? A. Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 B. Ba + 2H2O -->Ba(OH)2 + H2 C. Cu + 2HCl --> CuCl2 + H2 D. Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

Câu 8(TH): Cho kim loại kali vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là A. tạo kết tủa Fe. B. chỉ có khí không màu bay ra. C. có khí không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ. D. chỉ tạo kết tủa nâu đỏ.

Câu 9(TH): Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi? A. Al; Cu. B. Zn ; Fe . C. Au ; Ag. D. Mg ; Pb.

Câu 10(TH): Cho mẫu nhỏ natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. Sau phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 đến dư. Dung dịch thu được cuối cùng có màu gì? A. Màu đỏ. B. Hồng đậm. C. Hồng nhạt. D. Không màu.

Câu 11(TH): Dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Sử dụng phương pháp nào sau đây để thu được dung dịch muối nhôm tinh khiết? A. Dùng kim loại Zn. B. Dùng kim loại Fe . C. Dùng kim loại Al. D. Dùng dung dịch AgNO3

Câu 12(TH):Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat? A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Pb.

Câu 13(TH):Việc sản xuất gang – thép gây ô nhiễm môi trường vì: A. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí S. B. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, Cl2. C. Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2. D.Trong quá trình sản xuất sinh ra khí SO2, CO2, Cl2

Câu 14(VD): Cặp kim loại đều có khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuCl2 là A. Al, Ag. B. Fe, Mg. C. Mg, Hg. D. Fe, Ag.

Câu 15(VD): Để loại Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, Ag người ta ngâm hỗn hợp này trong dung dịch nào trong các dung dịch sau? (trong điều kiện không tiếp xúc với không khí) A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. H2SO4 loãng.

Câu 16(VD): Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat có lẫn tạp chất là bạc nitrat người ta dùng kim loại A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Au.

Câu 17(VD): Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lít. B. 1 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.

Câu 18(VD): Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí H2 ở đktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính khối lượng của m A. 1.71g. B. 3.42g. C. 17.1g. D. 34.2g.

Câu 19(VD): Không nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng vì: A. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ba(OH)2 dễ gây hỏng. B. Đồ dùng bằng nhôm nhẹ, dẻo, dễ cán mỏng. C. Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là Ca(OH)2 dễ gây hỏng. D.Nhôm phản ứng được với thành phần trong vôi, nước vôi tôi, vữa là NaOH dễ gây hỏng.

Câu 20 (VD): Các công trình xây dựng, cầu cống, … lâu ngày bị phá hủy là do A. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước. B. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi nước mưa có hòa tan CO2, SO2, O2, … . C. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dung dịch HCl. D. kim loại (sắt, thép) bị ăn mòn bởi dầu hỏa.

Câu 21 (VDC): Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít.

Câu 22(VDC): Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên với hiệu suất 85 % sẽ thu được khối lượng nhôm là A. xấp xỉ 0,114 tấn. B. xấp xỉ 0,1323 tấn. C. xấp xỉ 0,225 tấn. D. xấp xỉ 0,228 tấn.

Câu 23(VDC): Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%; hiệu suất quá trình phản ứng là 93%. Khối lượng gang thu được là A. xấp xỉ 53,87 tấn. B. xấp xỉ 56,71 tấn. C. xấp xỉ 60,98 tấn. D. xấp xỉ 67,34 tấn

Câu 24(VDC): Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm – magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng nhôm và magie trong hợp kim nói trên lần lượt là A. 40% và 60%. B. 60% và 40%. C. 54% và 46%. D. 46% và 54%.

Câu 25(VDC): Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là: A. 17 gam. B. 15 gam. C. 19 gam. D. 20 gam.

Câu 26(VDC): Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn.

Câu 27 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X) và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali.

Câu 28 (VDC): Các tấm tôn lợp nhà làm bằng sắt nhưng rất lâu sau mới bị ăn mòn. Hãy giải thích? A. Do các tấm tôn này được mạ một lớp kẽm trên bề mặt. B. Do đã được sơn bảo vệ. C. Do có bôi phủ một lớp dầu mỡ. D. Do nó thường xuyên tiếp xúc với oxi, hơi nước.

Câu 29 (VDC): Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịchCa(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. không xác định được

Câu 30 (VDC): Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn. B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn. C. để đinh sắt không bị han gỉ. D. để rửa đinh cho sạch trước khi đóng.

6 tháng 3 2020

Bạn ơi câu 5 là j ạ

Câu 1: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Có ánh kim.Câu 2: Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại vàng, bạc, đồng, nhôm thì kim loại dẫn điện tốt nhất làA. Đồng. B. Vàng. C. Bạc. D. Nhôm.Câu 3: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp là:A. Ag, Cu. B....
Đọc tiếp

Câu 1: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?

A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Có ánh kim.

Câu 2: Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại vàng, bạc, đồng, nhôm thì kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Đồng. B. Vàng. C. Bạc. D. Nhôm.

Câu 3: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp là:

A. Ag, Cu. B. Au, Pt. C. Au, Al. D. Ag, Al.

Câu 4: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là

A. Đồng. B. Bạc. C. Sắt. D. Sắt tây.

Câu 5: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

Câu 6: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

A. Hg. B. Cr. C. Pb. D. W.

Câu 7: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro là

A. đồng. B. lưu huỳnh. C. kẽm. D. thuỷ ngân.

Câu 8: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?

A. Mg. B. Na C. Cu. D. Fe.

Câu 9: Kim loại Cu không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. HNO3 loãng, nóng. B. HNO3 loãng, nguội. C. H2SO4 loãng, nóng. D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 10: Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là

A. Cu và Fe. B. Fe và Al. C. Mg và Al. D. Mg và Cu.

Câu 11: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 12: Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 13: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

Câu 14: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A.

Fe(NO3)3. B. CuCl2. C. Zn(NO3)2. D. AgNO3.

Câu 15: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là A. Fe và Au. B. Al và Ag. C. Cr và Hg. D. Al và Fe.

Câu 16: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là

A. MgSO4 và ZnCl2. B. FeCl3 và AgNO3. C. FeCl2 và ZnCl2. D. AlCl3 và HCl.

Câu 17: Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro là:

A. K, Ca. B. Zn, Ag. C. Mg, Ag. D. Cu, Ba.

Câu 18: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 19: Cho hai thanh kim loại M hoá trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh 1 vào dung dịch CuSO4 và thanh 2 vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh 1 giảm và khối lượng thanh 2 tăng. Kim loại M là

A. Ni. B. Fe. C. Mg. D. Zn

1
7 tháng 8 2021

1C  2C  3B  4B  5C  6A  7C  8C  9C  10B  11D  12B  13D  14C  15D  16B  17A  18C  19D

27 tháng 12 2018

Đáp án D

Au và Pt… không cháy trong oxi.

2 tháng 8 2019

Đáp án C 

12 tháng 3 2017

Đáp án C.

10 tháng 10 2018

Đáp án C

23 tháng 5 2019

Giải thích: Đáp án C

31 tháng 10 2019

Đáp án C

16 tháng 7 2018

Chọn C

10 tháng 12 2018

Đáp án C.

7 tháng 7 2018

Giải thích: 

Các nhận định: 1, 2, 4.

Hidro cũng là một nguyên tố nhóm IA, trong trường hợp hidrua kim loại thì số oxi hóa của hidro là -1.

Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội

Đáp án B