Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (x, y ∈ N*)
Theo đề, ta có: mFe= \(\frac{72\cdot77,78}{100}=56\left(g\right)\)
⇒ nFe= 56 : 56 = 1 (mol)
mO= \(\frac{72.22,22}{100}\approx16\left(g\right)\)
⇒ nO= 16: 16 = 1 (mol)
Vậy CTHH của oxit sắt là FeO
2.
Oxit có dạng FexOy
\(\rightarrow56x+16y=72\)
Ta có \(\%m_{Fe}=\frac{56x}{72}=77,78\%\rightarrow x=1\rightarrow y=1\)
Vậy Oxit là FeO
3.
Sửa đề :5,25:2
Oxit có dạng FexOy
\(\rightarrow m_{Fe}:m_O=56x:16y=5,25:2\)
\(\Rightarrow56x=16y.\frac{5,25}{2}\Rightarrow56x=42y\)
\(\Rightarrow x:y=42:56=3:4\)
\(\Rightarrow\) Fe3O4
Ta có:
Khối lượng mol của mỗi nguyên tố bằng:
mFe = 160.70%=112 (g)
mO = 160-112=48 (g)
Số mol của mỗi nguyên tử bằng
nFe = \(\dfrac{112}{56}\) = 2 (mol)
nO = \(\dfrac{48}{16}\) = 3 (mol)
Vậy CTHH của hợp chất là : Fe2O3
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:
\(m_{FE}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{30.160}{100}=48\left(g\right)\)
Số mol có trong mỗi nguyên tố là:
\(n_{FE}=\dfrac{m_{FE}}{M_{FE}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy hợp chất có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là: \(FE_2O_3\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
\(CTĐG:SO_3\)
\(CTCtrởthành:\left(SO_3\right)n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH: SO3
công thức của oxit sắt là: FexOy
M(Fe)= 160*70/100 = 112 =>x= 112/56= 2
M(O)= 160-112= 48 => y= 48/16= 3
Vậy ta có công thức là: Fe2O3
FeO
k mình nha ^_^