K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2020

Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Tùy theo tinh chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.

Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.

Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít... Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật

có  hai nhóm : nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh 

VD: ánh sáng,nhiệt độ, độ ẩm,...

vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác

1 tháng 5 2022

Câu 1:Cơ thế sinh vật cũng được coi là môi trường sống khi chúng  nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác. Ví dụ: cây xanh là môi trường sống của vi sinh vật và nấm kí sinh; ruột người là môi trường sống của các loài giun, sán,...
Câu 2:-Nhân tố sinh thái là những ảnh hưởng của sinh vật xung quanh bởi sự tác động của môi trường xung quanh. Những tác động trên đã làm thay đổi đi tập tính của mọi sinh vật như: Ảnh hưởng đến mức độ tăng trưởng, mức độ sinh sản, mức độ phát triển… Từ những tác động của nhân tố sinh thái, nên các sinh vật đã thích nghi và tạo thành những đặc điểm riêng.
 

24 tháng 7 2023

Tham khảo!

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh

Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

- Là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Là các nhân tố sống tác động đến sinh vật; các nhân tố này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch).

- Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh.

- Ví dụ: Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm.

31 tháng 7 2019

Các nhân tố sinh thái vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. Trong số các nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất. Sự thay đổi của những nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp,… Ví dụ: Nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên gây chết nhiều động vật biến nhiệt như ếch nhái, bò sát,…

Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên được gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, sức sinh sản và mức độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể,,… có ảnh hưởng rất lớn tới sự biến động số lượng cá thể trong quần thể. Ví dụ: Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng. Những loài động vât ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,…thì khả năng sống sót của con non thụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú ăn thịt (hổ, báo,…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 1: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành các nhóm nào?A. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.B. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.C. Nhóm nhân tố sinh thái bất lời và có lợi.D. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, của khí quyển và của thủy quyển.Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng? 1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường. 2. Chỉ có động vật...
Đọc tiếp

Câu 1: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành các nhóm nào?

A. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

B. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.

C. Nhóm nhân tố sinh thái bất lời và có lợi.

D. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, của khí quyển và của thủy quyển.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

 1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.

 2. Chỉ có động vật mới nhạy cảm đối với nhiệt độ còn thực vật thì rất ít phản ứng với nhiệt độ.

 3. Động vật biến nhiệt thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên dễ thích nghi hơn so với động vật đẳng nhiệt.

 4. Động vật đẳng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn so với động vật biến nhiệt.

A. 2, 3.                                 B. 1, 2, 4.                       C. 1, 4.                        D.1, 2.

Câu 3: Dựa vào sự thích nghi của thực vật đối với ánh sáng, người ta chia thực vật thành các nhóm nào?

A. Cây trung sinh, cây ưa ẩm.                                    B. Cây ưa sáng, câu ưa bóng.

C. Cây ưa sáng, cây ưa tối.                                         D. Cây ưa hạn, cây ưa ẩm.

Câu 4: Các loài của cây ưa bóng gồm:

A. ráy, phong lan, riềng, lá lốt.                                   B. ráy, phong lan, riềng, lúa.

C. ráy, lim, phong lan, riềng, gừng.                            D. lim, phong lan, lúa, đậu.

Câu 5: Các loài động vật hoạt động ban đêm gồm:

A. chuột chũi, cú mèo, bồ câu, dơi.                            B. chuột chũi, cú mèo,thỏ.

C. thỏ, cáo, hổ, gián.                                                   D. chuột chũi, cú mèo, dơi, gián.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mỡ dày nên có khả năng chống rét tốt hơn so với động vật vùng nhiệt đới có lớp mỡ mỏng.

B. Động vật sống vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng.

C. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn.

D. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng khí hậu lạnh, có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể nhỏ hơn so với động vật xứ nóng.

Câu 7: Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ nào sau đây?

A. – 270C đến 00 C.             B. 00C đến 500C.            C. 300C đến 600C.                 D. 800C đến 900           

Câu 8: Các sinh vật cùng loài có mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ và cộng sinh.                                              B. Cộng sinh và hội sinh.

C. Kí sinh và nữa kí sinh.                                            D. Hỗ trợ và cạnh tranh.

Câu 9: Hiện tượng rễ của các cây cùng loài sống gần nhau nối liền với nhau biểu thị mối quan hệ gì?

A. Hỗ trợ.                            B. Cộng sinh.                 C. Hội sinh.                 D. Cạnh tranh.

Câu 10: Cho các ví dụ sau, ví dụ nào biểu hiện quan hệ kí sinh-nửa kí sinh?

A. Hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng.    B. Địa y sống bám trên cành cây.

C. Tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.                      D. Vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu.

Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào không phải quần thể?

1. Những con cá rô phi sống trong cùng một ao.    4. Những con hổ cùng loài trong một vườn bách thú.

2. Những con chim sống trong một khu vườn.           5. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.

3. Những con mối cùng sống ở chân đê.                    6. Các cây mọc ven bờ hồ.

A. 2, 4.                                 B. 1, 3, 6.                       C. 1, 3, 4, 4, 5, 6.        D. 2, 4, 5, 6.

Câu 12: Một số đặc trưng của quần thể được đề cập trong sinh học 9 là gì?

 A. Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.

 B. Thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.

 C. Mật độ quần thể, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ sinh sản – tử vong.

 D. Tỉ lệ giới tính, mật độ quần thể và thành phần nhóm tuổi.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tháp tuổi?

A. Tháp tuổi không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

B. Tháp dạng phát triển bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

C. Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn.

D. Tháp tuổi dạng giảm sút có đáy hẹp đỉnh hẹp.

Câu 14: Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau:

(1) thiếu nơi ở.                                                            (4) nâng cao điều kiện sống cho người dân.

(2) thiếu lượng thực.                                                   (5) tài nguyên ít bị khai thác.

(3) ô nhiễm môi trường.

A. (1), (2), (3).                          B. (4), (5).                      C. (1), (2).                    D. (1), (2), (5).

Câu 15: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.

Câu 16:  Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:

A. từ 15 đến dưới 20 tuổi.                                          B. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

C. từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi .                                  D.từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi.

Câu 17: Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau được gọi là

A. quần xã sinh vật.             B. hệ sinh thái.               C. sinh cảnh.               D. hệ thống quần thể.

Câu 18: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần loài các sinh vật.

B. Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

C. Loài đặc trưng là loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

D. Tập hợp cá rô phi trong ao tạo thành một quần xã.

Câu 19: “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm” Đây là ví dụ minh họa về

A. diễn thế sinh thái.                                                   B. cân bằng quần thể.

C. giới hạn sinh thái.                                                   D. cân bằng sinh học.

Câu 20: Xét chuỗi thức ăn:Cỏ -> chuột –> rắn hổ mang –> diều hâu. Trong đó, sinh vật tiêu thụ là

A. Cỏ, chuột, rắn hổ mang, diều hâu.                         B. Chuột, rắn hổ mang, diều hâu.

C. Cỏ, diều hâu.                                                          D. Diều hâu.

Câu 21: Cách sống của con người trong thời kì nguyên thuỷ là

   A. săn bắt động vật hoang dã.                     B. săn bắt động vật và hái lượm.

   C. đốt rừng và chăn thả gia súc.                  D. khai thác khoáng sản và đốt rừng.

Câu 22: Con người bắt đầu chăn thả gia súc và trồng trọt ở giai đoạn nào dưới đây?

   A. Thời kì nguyên thuỷ                                            B. Xã hội công nghiệp

   C. Xã hội nông nghiệp                                             D. Khai thác khoáng sản và đốt rừng

Câu 23: Nền sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn xã hội công nghiệp được tiến hành chủ yếu bằng các phương tiện

   A. thủ công.                                                             B. bán thủ công.

   C. sức kéo động vật.                                                D. cơ giới hoá.

Câu 24: Tác nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường là

   A. do các loài sinh vật trong quần xã sinh vật tạo ra.

   B. các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lũ lụt, thiên tai.

   C. tác động của con người

   D. sự thay đổi của khí hậu.

Câu 25: Nguồn năng lượng nào sau đây nếu được sử dụng sẽ tạo ra khả năng gây ô nhiễm môi trường ở mức thấp nhất?

   A. Than đá               B. Dầu mỏ                   C. Mặt trời      D. Khí đốt

Câu 26: Cho các phát biểu sau, các phát biểu đúng là:

1. Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái, gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu do núi lửa phun nham thạch.

3. Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử… và qua những vụ thử vũ khí hạt nhân.

4. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường.

A. 1, 2, 3.                     B. 2, 3, 4.                        C. 1, 3, 4.                    D. 1, 2, 4.

Câu 27: Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?

A. Xây dựng công viện cây xanh.                              B. Sử dụng nguồn năng lượng gió.

C. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt.                      D. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.

Câu 28: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp nào?

A. Sử dụng phân đạm hóa học.                                  B. Trồng các cây một năm.

C. Trồng các cây họ Đậu.                                           D. Trồng các cây lâu năm.

Câu 29: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn dưới đây?

 

Description: https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/screenshot_30_0.png?itok=xqvCA8PO 

A. Chuột là mắt xích chung trong lưới thức ăn.                     B. Mỗi chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích.

C. Cáo không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn.      D. Có tất cả 8 chuỗi thức ăn.

Câu 30: Hãy chọn câu trả lời đúng về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn?

A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất.

B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải.

D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ.

0
20 tháng 2 2022

Tham khảo

Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái : Không khí , nơi ở và môi trường xung quanh chúng để sinh sống và sinh tồn lâu dài.

20 tháng 2 2022

Tham khảo:Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái : Không khí , nơi ở và môi trường xung quanh chúng để sinh sống và sinh tồn lâu dài.

22 tháng 4 2019

- Khái niệm: Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

- Các nhóm nhân tố sinh thái:

   + Nhóm nhân tố vô sinh: là các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật

   + Nhóm nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa sinh vật này và sinh vật khác sống xung quanh.

- Các nhân tố tác động là: Đất, nước, không khí, cây cỏ, con chim đậu trên lưng.

- Nhân tố hữu sinh: cây cỏ, con chim.

- Nhân tố vô sinh: Đất, nước, không khí.

22 tháng 3 2022

tham khảo

 

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi, … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng, … bầu khí quyển bao quanh trái đất.

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người, … là nơi sống cho các sinh vật khác.

- Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:

+ Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng, …

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm:

.) Nhân tố sinh thái con người tách ra 1 nhóm riêng vì có hoạt động khác sinh vật khác. Bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần cải tạo thiên nhiên.

.) Nhân tố sinh thái sinh vật khác: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh, …

 - Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. 

Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ cao hay thấp, …

- Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian. 

Ví dụ: mùa hè có thời gian ngày dài hơn đêm, mùa đông ngược lại.

22 tháng 3 2022

tham khảo

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi, … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng, … bầu khí quyển bao quanh trái đất.

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người, … là nơi sống cho các sinh vật khác.

- Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:

+ Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng, …

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm:

.) Nhân tố sinh thái con người tách ra 1 nhóm riêng vì có hoạt động khác sinh vật khác. Bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần cải tạo thiên nhiên.

.) Nhân tố sinh thái sinh vật khác: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh, …

 - Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. 

Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ cao hay thấp, …

- Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian. 

Ví dụ: mùa hè có thời gian ngày dài hơn đêm, mùa đông ngược lại.

5 tháng 5 2022

tham khảo*--1-Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường  đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----

Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai

– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.

5 tháng 5 2022

refer

 -Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường  đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----

– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.

Môi trường trong đất.Môi trường nước.Môi trường trên mặt đất.Môi trường sinh vật.-----------------Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố vô sinh (vật lí, hóa học) và nhóm các nhân tố hữu sinh (người, sinh vật)...................................................................