: Đốt cháy hết 12 gam cacbon trong oxi dư thu được khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí thu được tác dụng với dung dịch NaOH 2M. Tìm VNaOH để:
a. Chỉ tạo muối NaHCO3 và không dư CO2
b. Chỉ tạo muối Na2CO3 và không dư NaOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có: nCO2 = nC
a. PTHH: CO2 + NaOH ➝ NaHCO3
=> nNaOH = nCO2
b. PTHH: CO2 + 2NaOH ➝ Na2CO3 + H2O
=> nNaOH = 2nCO2
c. Đề chưa rõ ràng. Vì hai ý CM(NaHCO3)=1,5CM(Na2CO3) mẫu thuẫn với ý thu được 2 muối có nồng độ như nhau. E ktra lại đề câu c nhé
Theo đề bài: cho A phản ứng với dung dịch NaOH thu được glixerol và 2 muối của 2 axit đơn chức, A chỉ chứa 1 loại nhóm chức
=> A là este 3 chức phản ứng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3 tạo ra 0,02 mol glixerol nên tiêu thụ 0,06 mol NaOH, tạo ra 0,04 mol 1 muối và 0,02 mol muối còn lại.
A + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 2R1COONa + R2COONa
0,06 ← 0,02 → 0,04 → 0,02
=> nNaOH dư = 0,025.4 – 0,06 = 0,04 mol
Ta lại có: Axit X ít hơn Y 2 nguyên tử C và có cùng số nguyên tử H.
=> Gọi CTPT của các muối của X, Y với số mol tương ứng là CnHmCOONa x mol và Cn+2HmCOONa y mol.
Bảo toàn Na ta có:
nNa2CO3 = 1/2nNaOH bđ = 0,05 mol
Dẫn hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
=> nCO2 = nBaCO3 = 195,03/197 = 0,99 mol
Bảo toàn C ta có (n+1)x + (n+3)y = 0,05 + 0,99 =1,04 (*)
Xét 2 trường hợp có thể có với este A.
Trường hợp 1: A chứa 2 gốc axit X và 1 gốc axit Y
=> x = 0,04 mol, y = 0,02 thay vào (*) thì n = 15,67 vô lí (loại).
Trường hợp 2: A chứa 2 gốc axit Y và 1 gốc axit X
=> x = 0,02 mol, y = 0,04 mol thay vào (*) thì n =15
Khi đó 19,24 gam hỗn hợp B gồm: C15HmCOONa 0,02 mol, C17HmCOONa 0,04 mol và NaOH dư 0,04 mol.
=> 0,02(247 + m) + 0,04(271 + m) + 0,04 . 40 = 19,24
=> m = 31 (thỏa mãn)
=> 2 muối thu được là C15H31COONa và C17H31COONa
Este A có dạng:
CTPT của A là C55H98O6
a) Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
Có \(\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{NaHCO_3}}=\dfrac{106a}{84b}=\dfrac{21,2\%}{42\%}\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Bảo toàn C: nCO2 = a + b = 3,5a (mol)
mdd sau pư = 69,2 + 154a (g)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{106a}{69,2+154a}.100\%=21,2\%\)
=> a = 0,2 (mol)
=> b = 0,5 (mol)
=> nC = 0,7 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\) => nH = 1,2 (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{3,36}{\dfrac{2,688}{22,4}}=28\left(g/mol\right)\)
Mà MCO = 28 (g/mol)
=> MX = 28 (g/mol)
=> X là C2H4
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: x + 2y = 0,7
Và x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\)
=> x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,4}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
Xét tỉ lệ T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{n_{KOH}}{0,7}\)
Pư tạo ra 2 muối khi 1 < T < 2
<=> \(1< \dfrac{n_{KOH}}{0,7}< 2\)
<=> 0,7 < nKOH < 1,4
Vậy \(0,875\left(l\right)< V_{dd}< 1,75\left(l\right)\)
n H2O=0,1 mol
-> V H2O=2,24 lít
2CO + O2-to->2CO2
a-> 0,5a-> a lít
CxHy + (x+y/4)O2-to->xCO2+y/2H2O
b-> b(x+y/4)-> bx -> 0,5by lít
a+b=6,72
0,5a +bx +by/4=7,84
a+bx =8,96
0,5by=2,24
giải pt
a=4,48
b=2,24
x=2
y=2
-> CT :C2H2
CH nối ba CH
%V CO=66,67%
%V C2H2=33,33%
Đáp án C
n C O 2 = 0,2 mol; n H 2 = 0,05 mol → n - O H a n c o l = 0,1 mol → n C t r o n g a n c o l ≥ 0,1 mol;
n N a O H = n O t r o n g Z = 0,1 → n C m u ố i ≥ 0,1 mol.
n C t r o n g E = n C t r o n g a n c o l + n C m u ố i = n C O 2 = 0,2 mol
→ n C t r o n g a n c o l = 0,1 mol; n C m u ố i = 0,1 mol.
→ Ancol có số C = số O; muối có số C = số Na. Vậy ancol là C H 3 OH (0,1 mol); các muối là HCOONa a mol và C O O N a 2 b mol
Bảo toàn Na có: a + 2b = n N a O H = 0,1 mol (1).
m m u ố i = 6,76 gam → 68a + 134b = 6,76 gam (2)
Từ (1) và (2) có a = 0,06 và b = 0,02.
X là HCOOC H 3 0,06 mol và Y là C O O C H 3 2 0,02 mol.
Lời giải
n C O 2 sin h r a t r o n g p h ả n ứ n g c ộ n g N a H C O 3 = n C O O H = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n N a t r o n g m u ố i = 0 , 4 ( m o l )
Khi đốt cháy T thu được Na2CO3; CO2 và H2O trong đó ta có:
n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) .
Bảo toàn nguyên tố Na
n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a t r o n g m u ố i = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C
⇒ n C t r o n g a x i t = n C O 2 ( c h , y ) + n N a 2 C O 3 = 0 , 4 ( m o l )
Đến đây, quan sát các đáp án ta xét 3 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu cả 2 axit đều đơn chức
⇒ n a x i t = n C O O H = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t = 1
=>không thỏa mãn
Trường hợp 2: Nếu cả 2 axit đều 2 chức
⇒ n a x i t = n C O O H 2 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t = 2
.Mà cả 2 axit đều 2 chức =>không thỏa mãn
Trường hợp 3: Một axit đơn chức và một axit 2 chức
⇒ n C O O H 2 < n a x i t < n C O O H ⇒ 0 , 2 < n a x i t < 0 , 4 ⇒ 1 < C ¯ a x i t < 2
=> Một axit có 1 nguyên tử C và một axit có 2 nguyên tử C
=>2 axit là HCOOH và (COOH)2
Đáp án A.
nC=12/12=1mol
C+O2-->CO2
1mol >1mol
để tao ra muối NaHCO3 thì PT xảy ra như sau:
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
amol >2amol >amol
CO2+Na2CO3+H2O-->2NaHCO3
amol< amol
vì CO2 không dư nên pứ hết và Na2CO3 pứ hết
ta có a+a=1mol=nNaOH=>VNaOH=1/2=0.5 lít
b)
chỉ tạo ra muối Na2CO3:
gọi a là số mol muối NaHCO3 tao ra sau pứ
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
1mol >2mol
vì không dư NaOH và chỉ tạo muối Na2CO3 nên nCO2=1/2nNaOH
=>nNaOH=2mol =>VNaOH=2/2=1 lít