Viết công thức tính mật độ dân số. Áp dụng tính mật độ dân số của quốc gia sau: Nhật bản 127,3 triệu người; diện tích 337930km^2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
Trả lời:
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
bạn tham khảo
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
Refer (vì chx hc):
Là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích và được lấy theo giá trị trung bình. Căn cứ vào chỉ số này, chúng ta có thể tính toán lượng tài nguyên cần có cho khu vực đó và so sánh giữa các khu vực khác nhau.
Để tính mật độ dân số bạn phải chia số dân cho diện tích. Như vậy ta có công thức là Mật độ dân số = Số dân/Diện tích đất. Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|
Việt Nam | 239 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
Mật độ dân số là gì? Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích. Mật độ dân số thường được áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng.
Như vậy mật độ dân số được chia thành 2 loại:
1. Mật độ dân số sinh học: Là phép đo sinh học của các loài sinh vật nói chung. Nếu mật độ dân số sinh học của loài sinh vật mà thấp thì rất có thể loài sinh vật đó sắp tuyệt chủng.
2. Mật độ dân số loài người: Là phép đo số người sống trên 1 đơn vị diện tích. Để tính mật độ dân số thì bạn sẽ lấy tổng số người chia cho số diện tích mà họ đang sinh sống:
Ngoài ra, bạn có thể tính mật độ dân số bằng các cách sau:
- Mật độ số học: Bằng tổng số dân chia cho diện tích đất theo Km2.
- Mật độ sinh lý: Bằng tổng số dân chia cho diện tích đất canh tác.
- Mật độ nông nghiệp: Bằng tổng số dân nông thôn chia cho tổng diện tích đất nông nghiệp.
- Mật độ dân cư: Bằng tổng số người sống trong đô thị chia cho diện tích đất ở.
công thức tính mật độ dân số là : người/km vuông
đổi 127,3 triệu người =127300000 người
mật độ dân số của nhật bản là
127300000/337930 = 376,7 (người/km vuông)