Phân tích biểu đồ nhiệt và lượng mưa. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu gì, ở bán cầu nào, thuộc đới khí hậu nào? Vì sao?
( Biểu đồ dưới phần trả lời )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po ở mức cao, trên 25°C, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 28°C.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 mm - 2.500 mm.
+ Lượng mưa tháng thấp nhất là 170 mm.
+ Lượng mưa tháng cao nhất là 250 mm.
→ Nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.
a) Biểu đồ A
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 25°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, nhiệt độ 18°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
- Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
b) Biểu đồ B
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
- Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
c) Biểu đồ c
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
- Biểu đồ c phù hợp với vị trí 1.
d) Biểu đồ D
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
- Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.
Chúc bạn học tốt
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
Gia-xgâu: Ôn đới Hải Dương
-Nhiệt độ trung bình năm tương đối ấm, đạt 8,1 độ C, mùa hạ tương đối mát và biên độ nhiệt năm khá nhỏ
-Lượng mưa tương đối lớn(1228m) và mưa quanh năm
Rôma: khí hậu cận nhiệt địa trung hải
-Mùa hạ khá nóng và khô, thời tiết khá ổn định
-Mùa đông ấm và mưa nhiều
-Lượng mưa trung bình năm đạt 878mm, khí hậu khá dễ chịu với nhiệt độ trung bình đạt 15,8 độ C
Ukraine: khí hậu ôn đới lục địa
-Mùa đông lạnh khô, ít mưat(tháng 1 nhiệt độ -2°C và lượng mưa 38 mm).
-Mùa hạ nóng ẩm(tháng 8 đạt 25°C).
-Lượng mưa trung bình năm ít 441 mm.
Gia-xgâu:
-Khí hậu Ôn đới Hải Dương
-Nhiệt độ trung bình năm đạt 8,1 độ C
-Lượng mưa lớn(1228m) và mưa quanh năm
Rôma:
-Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
-Lượng mưa trung bình năm đạt 878mm
-nhiệt độ trung bình đạt 15,8 độ C
Ukraine:
-khí hậu ôn đới lục địa
-Mùa đông lạnh khô, ít mưa (tháng 1 nhiệt độ -2°C và lượng mưa 38 mm).
-Mùa hạ nóng ẩm(tháng 8 đạt 25°C).
-Lượng mưa trung bình năm ít ( khoảng 441 mm )
- Biểu đồ a:
+ Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và thấp nhất là tháng 4, tháng 11 (khoảng 30oC) và thấp nhất là các tháng 12, tháng 1 (khoảng 27oC) không nhiều.
+ Mưa không đều, có những tháng không mưa (tháng 12, tháng 1) và có tháng mưa rất nhiều, tháng 8 mưa gần 260mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.
+ Đây là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa và mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ ràng.
- Biểu đồ b:
+ Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng, gần 30oC.
+ Mưa quanh năm, mưa nhiều vào tháng 10, tháng 11.
+ Đây là biểu đồ khí hậu cân xích đạo.
- Biểu đồ c:
+ Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, tới gần 30oC, mùa đông nhiệt độ xuống dưới -10oC vào tháng 12,1; mùa hạ nhiệt độ chỉ lên tới 16oC vào tháng 7.
+ Lượng mưa trải đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6 đến tháng 10.
+ Đây là biểu đồ của khí hậu ôn đới lục địa.
- Biểu đồ d:
+ Nhiệt độ thấp là 5oC vào tháng 1, 2; nhiệt độ cao khoảng 25o0 C vào các tháng 6, 7, 8; chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15oC.
+ Lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa nhiều vào những tháng mùa đông (tháng 10, 11, 12); mưa ít vào những tháng mùa hạ (6, 7, 8).
+ Đây là biểu đồ của kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
chị lượng mưa để nhận biết đắc diểm khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po ở mức cao, trên 25°C, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 28°C.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 mm - 2.500 mm.
+ Lượng mưa tháng thấp nhất là 170 mm.
+ Lượng mưa tháng cao nhất là 250 mm.
→ Nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.