Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dd chứa 0,11 mol Ca(OH) 2.Khối lượng dd sau Pư giảm bao nhiêu so về dd ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Ta thấy : 1 < k = nOH- / nCO2 = 0,14/0,11 = 1,27 < 2
=> tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x x x
Ta có :
x + y = 0,11 (1)
x + 2y = 0,14 (2)
giải (1) và (2) ta được : x = 0,08 ; y= 0,03
=> m CaCO3 = 0,08.100 = 8g
=> khối lượng dung dịch giảm = 8 – (0,14.44) = 1,84 gam
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,25..........0,25.....0,25 mol
=> nCO2 (dư) = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
CaCO3 + CO2 + H2O = Ca(HCO3)2
0,05.........0,05 mol
=> nCaCO3 (dư) = 0,25 - 0,05 = 0,2 mol
=> mCaCO3 (dư) = 0,2.100 = 20g
mdd(giảm) = mCaCO3 - mCO2 = 20 - 0,3.44 = 6,8g
CO2 + Ca(OH)2 ---------> CaCO3 + H2O.
0,25 <-0,25 -----------------> 0,25.
CO2 + CaCO3 + H2O ----------> Ca(HCO3)2.
0,05-> 0,05.
=> nCaCO3 còn lại=0,25-0,05=0,2 => m Kết tủa =20(g).
m CO2 thêm vào = 0,3.44=13,2(g).
=> mdd giảm = 20 - 13,2 = 6,8(g)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,16 – 0,1 → 0,06
=> n↓= 0,04 mol
n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g
=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g
nCa(OH)2 = 2.0,05=0,1(mol)
ta có nCO2/nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6
=> có 2 phản ứng xảy ra
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
2CO2 +Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)
bảo toàn C ta có x +2y = 0,16(3)
bảo toàn Ca ta có x +y = 0,1 (4)
từ (3) và (4) => x= 0,04(mol) y= 0,06(mol)
mCa(HCO3) = 0,06.145= 8,7(g)
m Ca(OH)2 = 0,1.57 = 5,7g
vậy khối lượng của Ca(HCO3)2 tăng 3g so với Ca(OH)2 ban đầu
TH1 0,06 mol CO2+a mol Ca(OH)3---->2bmol CaCO3
TH2 0,08mol CO2+a mol Ca(OH)3---->b mol CaCO3
Nhận xét :CO2 tăng, kết tủa giảm---->TN2 có sự hòa tan kết tủa
TH2--->n\(_{Ca\left(HCO3\right)2}=a-b\)
---->0,08=b+2(a-b)(1)
Nếu TH1 chưa hòa tan kết tủa( khi đó 0,06<a)----.0,06=2b(2)
Nếu TH1 có hòa tan kết tủa (Khi đó 0,06>a)--->0,06=2b+2(a-2b)(3)
Từ 1 và 2 suy ra a=0,055,b=0,03(loại)
Từ 1 và 3 suy ra a=0,03,b=0,02(nhận)
Bài này mk nghĩ nên giải pt thì dễ làm hơn..nhưng theo như mk đã làm thì k có pt
CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O(1)
CO2+CaCO3+H2O---->Ca(HCO3)2(2)
TH1 0,06 mol CO2 +a mol Ca(OH)2---->2b mol CaCO3
TH2:0,08 mol CO2 +amol Ca(OH)2--->b mol CaCO3
=> CO2 tăng,kết tủa giảm-->TH2 có sự hòa tan kết tủa(Xảy ra puw2)
Xét
TH2: CO2 dư..Xảy ra pư 2
------CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O
pư: b-----------b-------------b
sau: (a-b)---------------------a-b
CO2+CaCO3+H2O--->Ca(HCO3)2
---------a-b------------------a-b
Suy ra n Ca(HCO3)2 =a-b(mol)
=> 0,08=b+2(a-b)(1)
Nếu TH1 chưa hòa tan kết tủa (khi đó 0,06<ahay CO2 tham gia phản ứng hết)--->0,06=2b(2)
Nếu TH1 có hòa tan kết tủa (khi đó 0,06>a hay CO2 dư..xảy ra pư 2)---> 0,06=2b+2(a-2b)(3)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}b+2\left(a-b\right)=0,08\\2b=0,06\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,-55\\b=0,03\end{matrix}\right.\)(loại)
Từ 2 và 3 suy ra
\(\left\{{}\begin{matrix}b+2\left(a-b\right)=0,08\\2b+2\left(a-2b\right)=0,06\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,02\end{matrix}\right.\)(tm)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2x\left(mol\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd ban đầu
nên \(m_{\text{Kết tủa}}-m_{CO2}\text{= 3,4 }\)
\(\rightarrow\)mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 g
\(\rightarrow y=\frac{6,6}{44}\text{= 0,15 mol}\)
\(\rightarrow\text{v = 0,15 . 22,4 = 3,36 l}\)
\(n_{Na2CO3}=\frac{10}{100}\text{= 0,1 mol}\)
Nhận thấy : nCaCO3 < nCO2 ( 0,1 < 0,15) mà hấp thụ hết CO2 nên CO2 phản ứng hết, kết tủa sinh ra bị hoà tan 1 phần
\(\text{Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O }\)
0,1_________0,1______0,1___________(mol)
\(\text{Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2}\)
0,025_______0,15-0,1________________(mol)
\(\text{ n C a ( O H ) 2 = 0,2x = 0,1+0,025 }\rightarrow\text{ x = 0,625}\)