K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2019

P/s : tth_new làm bừa thôi à !

Số mol của khí A là:

nA = 5,6 : 22,4 = 0,25 ( mol )

Vì khí A có khối lượng là 16 gam

=> MA = 16 / 0 ,25 = 64 ( g/mol )

Ta có :

\(M_{NO_2}=14+16.2=46\left(g/mol\right)\)

\(M_{SO_3}=32+16.3=80\left(g/mol\right)\)

\(M_{SO_2}=32+16.2=64\left(g/mol\right)\)

\(M_{CO_2}=12+16.2=44\)

=> Chất khí A đó là \(SO_2\)

    27 tháng 11 2021

    \(a,M_R=\dfrac{6}{0,15}=40\left(g/mol\right)\\ b,M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{7}{\dfrac{5,6}{22,4}}=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\\ c,\overline{M_{hh}}=\dfrac{4\cdot28+1\cdot32}{4+1}=\dfrac{144}{5}=28,8\left(g/mol\right)\)

    a) Khối lượng mol của hợp chất A là:

     MA = dA/O2.MO2

        = 2 . 32 = 64 (gam)

    b) Số mol của hợp chất A là:

    nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

    Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:

    mA = n.MA

       = 0,25 . 64 

       = 16 (gam)

    chúc bạn học tốt

    6 tháng 12 2021

    M A = \(17.MH_2=34đvc\)

    nA=\(\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)

    mA=\(0,25.34=8,5g\)

    16 tháng 12 2021

    \(a.\)

    \(M_A=32\cdot2=64\left(g\text{/}mol\right)\)

    \(b.\)

    \(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)

    \(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)

    16 tháng 12 2021

    \(a,M_A=2.M_{O_2}=2.32=64(g/mol)\\ b,n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_A=0,25.64=16(g)\)

    Câu 1: Khối lượng của 16,8 lít khí SO3 (đktc) là:A. 80 gam. B. 60 gam. C. 1344 gam. D. 0,588 gam.Câu 2: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2. Câu 3: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:A. 32 g/mol. B. 22,26 g/mol. C. 5,57 g/mol. D. 46 g/mol.Câu 4: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu...
    Đọc tiếp

    Câu 1: Khối lượng của 16,8 lít khí SO3 (đktc) là:

    A. 80 gam. B. 60 gam. C. 1344 gam. D. 0,588 gam.

    Câu 2: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?

    A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2. Câu 3: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

    A. 32 g/mol. B. 22,26 g/mol. C. 5,57 g/mol. D. 46 g/mol.

    Câu 4: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:

    A. 1: 2: 1: 1: 1.

    B. 2: 1: 2: 1: 1

    C. 1: 2: 1: 1: 2.

    D. 1: 3: 1: 2: 2.

    Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:

    A. mol. B. khối lượng mol.

    C. thể tích mol D. tỉ khối.

    Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl 4 CaCl2 + CO2↑ + H2O . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktç). Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là

    A. 15052,8 gam. B. 60 gam. C. 20,4 gam. D. 30 gam.

    Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là

    A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.

    Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là

    A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.

    Câu 10: Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 6,4 gam đồng tạo thành Đồng (II) oxit:

    A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D, 6,72 lít

    Câu 11: Chọn đáp án đúng

    A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

    B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

    C. Oxi nặng hơn không khí

    D. Oxi có 3 hóa trị

    Câu 12: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

    A. 1,3945g B. 14,2g C. 1,42g D. 7,1g

    Câu 13: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g C

    A. 0,672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,0672 lít

    Câu 14: Phản ứng nào thể hiện sự cháy của sắt trong khí oxi:

    A. C+ O2 → CO2 B. 3Fe+ 2O2 → Fe3O4

    C. 2Cu+ O2 → 2CuO D. 2Zn+ O2 → 2ZnO

    Câu 15: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng

    A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. P + O2 → P2O3

    C. S + O2 → SO2 D. 2Zn + O2 →2 ZnO

    Câu 16: Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng

    A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g

    C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g

    Câu 17: Đâu là tính chất của oxi

    A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước

    B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước

    C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước

    D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước

    Câu 18: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

    A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

    C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

    Câu 19: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

    A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

    C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

    Câu 20: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

    A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

    2
    3 tháng 3 2022

    tách nhỏ ra

    3 tháng 3 2022

    Câu 1: Khối lượng của 16,8 lít khí SO3 (đktc) là:

    A. 80 gam. B. 60 gam. C. 1344 gam. D. 0,588 gam.

    Câu 2: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?

    A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2.

    Câu 3: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

    A. 32 g/mol. B. 22,26 g/mol. C. 5,57 g/mol. D. 46 g/mol.

    Câu 4: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:

    A. 1: 2: 1: 1: 1.

    B. 2: 1: 2: 1: 1

    C. 1: 2: 1: 1: 2.

    D. 1: 3: 1: 2: 2.

    Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:

    A. mol. B. khối lượng mol.

    C. thể tích mol D. tỉ khối.

    Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl 4 CaCl2 + CO2↑ + H2O . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktç). Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là

    A. 15052,8 gam. B. 60 gam. C. 20,4 gam. D. 30 gam.

    Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là

    A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.

    Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là

    A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.

    Câu 10: Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 6,4 gam đồng tạo thành Đồng (II) oxit:

    A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D, 6,72 lít

    Câu 11: Chọn đáp án đúng

    A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

    B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

    C. Oxi nặng hơn không khí

    D. Oxi có 3 hóa trị

    Câu 12: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

    A. 1,3945g B. 14,2g C. 1,42g D. 7,1g

    Câu 13: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g C

    A. 0,672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,0672 lít 

    Câu 14: Phản ứng nào thể hiện sự cháy của sắt trong khí oxi:

    A. C+ O2 → CO2 B. 3Fe+ 2O2 → Fe3O4

    C. 2Cu+ O2 → 2CuO D. 2Zn+ O2 → 2ZnO

    Câu 15: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng

    A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. P + O2 → P2O3

    C. S + O2 → SO2 D. 2Zn + O2 →2 ZnO

    Câu 16: Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng

    A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g

    C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g

    Câu 17: Đâu là tính chất của oxi

    A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước

    B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước

    C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước

    D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước

    Câu 18: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

    A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

    C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

    Câu 19: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

    A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

    C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

    Câu 20: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

    A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

    21 tháng 3 2017

    Đáp án cần chọn là: D

    19 tháng 1 2022

    \(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)

    \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

    PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5

               0,4<--------------0,2

                S + O2 --to--> SO2

               0,25<----------0,25

    => \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_P=\dfrac{0,4.31}{0,4.31+0,25.32}.100\%=60,78\%\\\%m_S=\dfrac{0,25.32}{0,4.31+0,25.32}.100\%=39,22\%\end{matrix}\right.\)

    24 tháng 12 2021

    a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)

    b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

    c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)

    \(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

    => mA = 1,5.34 = 51(g)

    20 tháng 2 2019

    Đáp án D

    nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol

    +) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol

    Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

    => nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol

    Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

    Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

    Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

    Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

    =>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)

    Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

    Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4

    =>t + 3x = 2z(2)

    Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

    Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

    NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

    => nNaOH = 4x + t = 0,13(3)

    +) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑

    => mgiảm = mS – mO thêm

    =>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)

    Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol

    Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S

    Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol

    nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)

    => nAl2O3 = 0,045 mol

    Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

    => m = 12,84g