Write a letter of inquirynto the institution requesting for mỏe ìnormation about the courses and feees.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A.According to: theo như
B.In regard to: về vấn đề
C.Thanks to: nhờ vào
D.Regardless of: bất kể, không màng đến
Tạm dịch: Bất kể là loại hình đào tạo nào, ở Hoa Kỳ, các sinh viên kiếm được các tín chỉ từ các khóa học mà họ tham gia và những tín chỉ đó là một phần cần thiết trong việc hoàn thành một chương trình.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a course: tham gia một khóa học
Count towards sth: là một phần thiết yếu trong cái gì, tính vào cái gì
Dear Sir / Madam,
I am writing to enquire about the tour guide training courses offered by SGV Vocational School. I am very interested in exploring different cultures and would like to know more about the courses.
Firstly, I would like to ask if there is a test requirement to enroll in the tour guide training courses. As I do not have any previous qualifications in this field, I would like to know if there are any specific requirements for admission.
Secondly, I would appreciate it if you could inform me if SGV Vocational School offers any discounts for students who are financially disadvantaged. This would greatly assist me in planning for the cost of the training.
Lastly, I would like to enquire about the daily wage for the apprenticeships provided by SGV Vocational School. It would be great if you could provide me with more information about this opportunity.
Thank you for considering my request. I look forward to hearing from you soon.
Yours faithfully,
Lan
Đáp án B
A. whereas: trong khi- Liên từ chỉ sự đối lập.
B. when: khi mà.
C. that : mà, rằng.
D. otherwise: mặc khác, nếu không thì.
Chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. correspondent (adj): phóng viên, người thường xuyên trao đổi qua thư từ.
B. corresponded (V-ed): giao thiệp bằng thư từ.
C. correspondence (n): quan hệ thư từ.
D. corresponding (V-ing): giao thiệp bằng thư từ.
Cụm danh từ: correspondence course: khóa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,…
Đáp án A
(to) make smt possible: làm cho có thể
Dịch bài
Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản
Đáp án A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)
The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.