Giup mik bài này
Hiện tại Qúa khứ Tương lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì HTHTTD: Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì QKHTTD: Được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous Tense) : thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
TK
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại.Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)
1. When……did …..you……design…..this wonderful skirt? (to design)
2. My mother………hasn't crashed…….into the van. (not/ to crash)
3. The boys……have taken off……..the mudguards of their bicycles. (to take off)
4.………Did …you……phone……your aunt last week? (to phone)
5. He………hasn't drunk………..milk at school. (not/ to drink)
6. The police……arrested……………two people early this morning. (to arrest)
7. She………went……to Japan but now she……has gone………back. (to go – to come)
8. Dan……has already bought………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………has your team won………so far this season? (your team/ to win)
10. Peter…………played…….. football yesterday.
11. They……have just washed….……the car. It looks new again.
12. Last year we………went …….. to Italy.
13. John and Peggy………have finshed………… the book. Now they can watch the film.
14. I………met…….. my friend two days ago.
15. We……have never gone………… another country before.
16. She……bought…….. a new car in 2011.
17. I’m sorry, but I……haven't done……… my homework.
18. .……?…….. the game of chess?
1.Cấu trúc, cách nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:
Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Ví dụ: He plays badminton very well
2. Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức:
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Ex: The children are playing football now.
Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
3. Cách sử dụng, từ nhận biết và cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
Dấu hiệu nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách sử dụng:
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lại đơn
Cấu trúc:
Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ tomorrow, next, week, moth, year, soon, in the future Cách dùng:
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
5. Cách nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn
Công thức: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI TOBE
Cách nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì QKĐ: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất
(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Quá khứ :
1.Jim texted his friends
2.Pam kissed her Mom
3.It was sunny
4.Time flew
5.I said,"Hello"
Tương lai
1.Jim will text his friends
2.Pam will kiss her Mom
3.It wlii be sunny
4.Time will fly again
5.I will say ."Hello"