K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2021

Quá khứ : 

1.Jim texted his friends

2.Pam kissed her Mom

3.It was sunny

4.Time flew

5.I said,"Hello"

Tương lai

1.Jim will text his friends

2.Pam will kiss her Mom

3.It wlii be sunny

4.Time will fly again

5.I will say ."Hello"

16 tháng 12 2021

Có làm thì mới có ăn

 

16 tháng 12 2021

tôi hỏi bn , vậy người ta tạo ra ứng dụng này để làm gì ? ucche

22 tháng 4 2021

Thì HTHTTD: Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Thì QKHTTD: Được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous Tense) : thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

20 tháng 2 2022

has painted

20 tháng 2 2022

has painted

7 tháng 12 2021

A

7 tháng 12 2021

A nha bạn

7 tháng 3 2022

BẠN PHẢI HỌC DẤU HIỆN CỦA MÁY THÌ ĐÓ LÊN GG TRA :)))

TK

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra  kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Diễn tả một hành động xảy ra  kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra  không còn kết quả ở hiện tại.  
Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)4.…………you…………your aunt last week? (to phone)5. He………………..milk at school. (not/ to drink)6. The...
Đọc tiếp

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)

2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)

3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.…………you…………your aunt last week? (to phone)

5. He………………..milk at school. (not/ to drink)

6. The police…………………two people early this morning. (to arrest)

7. She……………to Japan but now she……………back. (to go – to come)

8. Dan……………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter……………….. football yesterday.

11. They……….……the car. It looks new again.

12. Last year we…………….. to Italy.

13. John and Peggy………………… the book. Now they can watch the film.

14. I…………….. my friend two days ago.

15. We……………… another country before.

16. She………….. a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I…………… my homework.

18. .…………….. the game of chess?

 

 

1
27 tháng 7 2021

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When……did …..you……design…..this wonderful skirt? (to design)

2. My mother………hasn't crashed…….into the van. (not/ to crash)

3. The boys……have taken off……..the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.………Did …you……phone……your aunt last week? (to phone)

5. He………hasn't drunk………..milk at school. (not/ to drink)

6. The police……arrested……………two people early this morning. (to arrest)

7. She………went……to Japan but now she……has gone………back. (to go – to come)

8. Dan……has already bought………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………has your team won………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter…………played…….. football yesterday.

11. They……have just washed….……the car. It looks new again.

12. Last year we………went …….. to Italy.

13. John and Peggy………have finshed………… the book. Now they can watch the film.

14. I………met…….. my friend two days ago.

15. We……have never gone………… another country before.

16. She……bought…….. a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I……haven't done……… my homework.

18. .……?…….. the game of chess?

 

31 tháng 8 2018

trả lời ;

vào câu hỏi tương tự

nhé bạn !

31 tháng 8 2018

1.Cấu trúc, cách nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

    2. Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Công thức:

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O
  • Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
  • Ex: The children are playing football now.

  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
  • Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
  • Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
  • Ex: He is coming tomrow

    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

    Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

    3. Cách sử dụng, từ nhận biết và cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

    Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O
  • Dấu hiệu nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách sử dụng:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

  • 4. Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lại đơn

    Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
  • Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ tomorrow, next, week, moth, year, soon, in the future Cách dùng:

  • Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
  • CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

  • Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
  • CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)                                                                                                         

    5. Cách nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn

    Công thức: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
  • VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • Cách nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

    Cách dùng thì QKĐ: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất

  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

3 tháng 1 2022

D. Hiện tại quá khứ hiện tại