cho mình 12 thì trong TA đi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số tất cả đường thẳng là
5 x 4 / 2 = 1 đường thẳng
bài 1 đó. 5 x 4 tức là có 5 đg thẳng cứ mỗi điểm sẽ nối với 4 điểm còn lại, chia 2 vì có những đường thẳng bị lặp lại. vd: AB, BA
Bài 2, 3 mình đang nghĩ nhé
Đổi 20 phút = \(\frac{1}{3}\)giờ
Vận tốc xe máy là :
\(12\times\frac{1}{3}\)\(=3\)( km/giờ )
Đáp số : \(3\)km/giờ
bạn NGUYỄN NAM DƯƠNG trả lời sai r hay sao á ,mik thấy là 12*1/3=4 mới đúng chứ
{[ X X 3 ] - 8 } : 4 = 7
SUY RA {[ X X 3 ] - 8 } = 7 X 4
SUY RA {[X X 3 ] - 8 } = 28
SUY RA [ X X 3 ] = 28 + 8
SUY RA [X X 3 ] = 36
SUY RA X = 36 : 3
SUY RA X = 12 .
{[ X X 3 ] - 8 } : 4 = 7
SUY RA {[ X X 3 ] - 8 } = 7 X 4
SUY RA {[X X 3 ] - 8 } = 28
SUY RA [ X X 3 ] = 28 + 8
SUY RA [X X 3 ] = 36
SUY RA X = 36 : 3
SUY RA X = 12 .
noan
Tham khảo:
Gọi x là năng suất mà tổ (I) làm trong 1h(x>0) (công việc/h)
y là năng suất mà tổ (II) làm trong 1h (y>0) (công việc/h)
Mà tổ (I)và (II) cùng làm với nhau trong 12h thì xong 1 công việc nên ta có phương trình:
12x+12y=1 (1)
nếu 2 tổ làm trong 3h sau đó tổ II đi làm việc khác và tổ I làm thêm 7h thì được 7/12 công việc nên
10x+3y=7/12 (2)
(1),(2) ta có hệ phương trình:
12x+12y=1
10x+3y=7/12
⇒x=1/21(TM); y=1/28(TM)
Vậy Tổ (I)làm một mình trong 21h thì xong công việc.
Tổ (II) làm một mình trong 28h thì xong công việc.
Lời giải:
Giả sử tổ 1 và tổ 2 làm 1 mình thì lần lượt trong $a$ và $b$ sẽ xong công việc. ĐK: $a,b>0$.
Trong 1 giờ thì:
Tổ 1 làm được $\frac{1}{a}$ công việc
Tổ 2 làm được $\frac{1}{b}$ công việc
Ta có:
\(\left\{\begin{matrix} 12(\frac{1}{a}+\frac{1}{b})=1\\ \frac{3+7}{a}+\frac{3}{b}=\frac{7}{12}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \frac{12}{a}+\frac{12}{b}=1\\ \frac{10}{a}+\frac{3}{b}=\frac{7}{12}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \frac{1}{a}=\frac{1}{21}\\ \frac{1}{b}=\frac{1}{28}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=21\\ b=28\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn)
Vậy....
Gọi số bé là a
Số lớn là a + 12
Ta có 3a - (a + 12) = 18
3a - a - 12 = 18
3a - a = 18 + 12
2a = 30
a = 15
a + a + 12 = 15 + 15 + 12 = 42
Vậy tổng hai số là 42
Gọi thời gian đội thứ nhất làm một mình xong việc là x ngày, thời gian đội thứ 2 làm một mình xong việc là y ngày (x, y > 12)
Trong 1 ngày đội thứ nhất làm được 1 x (công việc); đội thứ 2 làm được 1 y (công việc)
Vì 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc nên trong 1 ngày cả 2 đội làm được 1 12 công việc nên ta có phương trình:
1 x + 1 y = 1 12 (1)
Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải làm một mình trong 7 ngày thì xong việc nên ta có phương trình:
8 1 x + 1 y + 7. 1 x = 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
1 x + 1 y = 1 12 8 1 x + 1 y + 7 x = 1 ⇔ 1 x + 1 y = 1 12 8. 1 12 + 7 x = 1 ⇔ 1 x + 1 y = 1 12 7 x = 1 3 ⇔ 1 x + 1 y = 1 12 x = 21 ⇔ x = 21 y = 28 ( t m d k )
Vậy thời gian đội thứ nhất làm 1 mình xong việc là 21 ngày
Đáp án:B
Gọi sô kg đuờng là a(kg) và sô bao là b(bao)
Theo đề ta có a = 12b + 5
và a = 15(b - 4) + 5
suy ra 12b + 5 = 15(b - 4) + 5
suy ra 12b + 5 = 15b - 60 + 5
suy ra 12b = 15b - 60
suy ra 15b - 12b = 60
suy ra 3b = 60
Suy ra b = 20
suy ra a = 12b + 5 = 12 x 20 + 5 = 240 + 5 = 245
Vậy sô kg đuờng là 245 kg
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Ví dụ:
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)
- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)
Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách sử dụng
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
1. Công thức
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
Với động từ Tobe:
3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công thức
2. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Ví dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
When I got up this morning, my father had already left.
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?
IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
1. Công thức:
Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
2. Cách dùng:
Lưu ý:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:
Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, ...
X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
3. Dấu hiệu:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)
- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
1. Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
2. Cách dùng :
Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
3. Dấu hiệu:
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.
XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách dùng
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
Ví dụ:
3. Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
Ví dụ:
XIII. THÌ NGOẠI LỆ - THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)
1. Công thức:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)
2. Cách sử dụng:
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.
3. Dấu hiệu nhận biết
Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ...,