Hãy kể ra 30 từ tiếng anh vừa là danh từ, vừa là động từ.
( Huhu giúp mình với, 1 tiếng nữa mình phải nộp rùi)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My family have 4 people. There are my mother,my father,my elder sister and me.My parents are both the same age, 50 years old.My father is a teacher ,he is very kind and hard-working. My morther is a nurse, she is interesting, I think she is the most funny person in my family. My elder sister is 18 years old, she is a student and she is very pretty,she not only learns well but also plays the piano very well, I think she will become a pianist in the future. And me, I’m 16 years old and I’m a pupil, in the future i'll be a marketing staff. I love my familly very much.For me, family always is the assured a reliable support.
1. Conflict (n, v): mâu thuẫn, bất đồng
– I hope that won’t conflict with our plan in any way. (Hy vọng chuyện đó không mâu thuẫn với chương trình của chúng ta)
– She seems to be permanently in conflict with her superious. (Cô ta dường như lúc nào cũng bất đồng với cấp chỉ huy của mình)
2. Record (n, v): hồ sơ, ghi âm/ thu hình
– Remember to record the show. (Nhớ ghi âm/ thu hình buổi trình diễn nhé)
– I’ll keep a record of the request. (Tôi sẽ ghi vào hồ sơ lời yêu cầu này)
3. Permit (n, v): giấy phép, cho phép
– No one is permitted to pick the flowers. (Cấm không ai được hái hoa)
– We already got a permit to build a fence around the house. (Chúng tôi có giấy phép xây hàng rào quanh nhà)
4. Dis (n, v): không thích
– Tell me about your s and diss. (Hãy cho tôi biết bạn thích hay không thích những gì)
– Some men dis shopping.(Vài quý ông không thích mua sắm)
5. Increase (n, v): sự tăng, tăng
– There is sharp increase in gas prices.(Giá xăng tăng bất chợt)
– The company has increased its workforce by 10 percent.(Công ty đã tăng số nhân viên lên 10%)
6. Produce (n, v): nông phẩm, sản xuất
– If you want to buy fresh produce, go to farmers’ markets.(Nếu bạn muốn mua rau trái tươi thì hãy ra chợ của các nông dân)
– Nuclear power plants produce 20% of the country’s energy.(Nhà máy điện nguyên tử sản xuất 20% năng lượng toàn xứ)
7. Reject (n, v): sự loại, từ chối
– This product is a reject because it is damaged. (Sản phẩm bị loại vì hư)
– The committee rejected the proposal. (Ủy ban từ chối đề nghị)
8. Suspect (n, v): sự tình nghi, nghi ngờ
– He’s the police’s prime suspect in the case. (Anh ta là kẻ tình nghi chính của cảnh sát trong vụ án)
– I suspected that she was not telling the truth. (Tôi nghi cô ta nói dối)
Những từ có đuôi " ing " là các danh - động từ
Tức là vừa có thể là danh từ, vừa có thể là động từ
Cái này khái quát vậy thôi còn đâu lên mạng tra danh - động từ là ra ngay
Badminton is one kind of exercising that will make people enjoy it. It’s also good for our health. That’s why, I’m taking badminton as one of my hobby.
Badminton is a very easy game, everyone can play it. In fact, you can play it anywhere with rackets and a shuttlecock. The shuttlecock is made from goose feathers pushed into a small piece of cork. Badminton rackets are very light. They normally weigh from 90 grams to about 110 grams. The smash of the shuttlecock can travel up to 260km per hour.
There are six main shots: the serve, the clear, the drop, the smash, the forehand drive and the backhand drive. The court on which badminton is played is in the shape of a rectangle and is divided in half by a net. There are two or four players, each team is on each side of the net.
Badminton takes its name from the home of the Duke of Beaufort, Badminton House in Gloucestershire, England where the first game of badminton was played.
There are many benefits of playing badminton for our health. It reduces bad cholesterol and increase in good cholesterol and increases the levels of HDL good cholesterol while decreasing the levels of bad cholesterols. When you play badminton, basal heart rate drops a few beats per minute and blood pressure is reduced, which protects you from heart disease. It also can reduce weight for overweigh people and attain optimal weight for their height and age. That’s why it keeps you feeling well, strong, motivated, enthusias and young.
I don’t sports basically, but badminton are special. I have always been enjoying play that. I’d to continue play this sport as my hobby and have fun.
Bài dịch:
Cầu lông là một trong những loại vận động làm mọi người thích thú. Nó cũng tốt cho sức khỏe của chúng ta. Đó là lý do tại sao, tôi chơi cầu lông như là một trong những sở thích của tôi.
Cầu lông là một trò rất dễ chơi, tất cả mọi người có thể chơi nó. Trên thực tế, bạn có thể chơi nó ở bất cứ nơi nào với vợt và một quả cầu lông. Quả cầu lông được làm từ lông ngỗng gắn vào một mảnh nhỏ của nút chai. Vợt cầu lông rất nhẹ. Chúng thường có trọng lượng từ 90 gam đến khoảng 110 gram. Cú đánh của cầu lông có thể đi được quãng đường 260km mỗi giờ.
Có 6 động tác chính: giao cầu, đánh trên cao, bỏ nhỏ, đập cầu, tạt cầu thuận tay và tạt cầu trái tay. Sân chơi cầu lông hình chữ nhật và được chia làm đôi bởi một tấm lưới. Có hai hoặc bốn người chơi, một đội ở một bên của lưới.
Cầu lông lấy tên từ nhà của Công tước xứ Beaufort, Badmonton House ở Gloucestershire, Anh, nơi trận đấu cầu lông đầu tiên được diễn ra.
Có rất nhiều lợi ích của việc chơi cầu lông cho sức khỏe của chúng ta. Nó làm giảm cholesterol xấu và tăng cholesterol tốt và làm tăng nồng độ HDL cholesterol tốt trong khi giảm mức độ của cholesterols xấu. Khi bạn chơi cầu lông, nhịp tim cơ bản giảm xuống một vài nhịp mỗi phút và huyết áp giảm, việc đó bảo vệ bạn khỏi bệnh tim. Nó cũng giúp giảm cân đối với người béo phì và giúp đạt trọng lượng tối ưu so với chiều cao và độ tuổi của họ. Đó là lý do tại sao nó giúp bạn cảm thấy khỏe mạnh, mạnh mẽ, năng động, nhiệt tình và trẻ trung.
Về cơ bản tôi không thích thể thao, nhưng cầu lông là trường hợp đặc biệt. Tôi đã luôn luôn thích thú khi chơi nó. Tôi sẽ tiếp tục chơi môn thể thao này như là một sở thích của tôi và cảm thấy vui vẻ.
K MK NHÁ
MK ĐÃ DỊCH CẢ LUÔN
AI K MK ,MK K LẠI,MK ĐANG MUỐN LÊN 100 ĐIỂM
HC TỐT NHÁ BN
a đã biết, trong thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.
Ví dụ: I know => he knows I work => she works
Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:
1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/
Ví dụ: pass => passes wash => washes
catch => catches mix => mixes
buzz => buzzes
2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es
Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/
3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies
Ví dụ: hurry => hurries copy => copies
Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm
Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys
Với các động từ kết thúc bằng đuôi
x ; s ; ch ; sh ; o ; z khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm es
Còn lại khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm s
All of the special holidays in my country, I Tet the most. Tet is an occasion to everyone get together in warm atmosphere. Before Tet holiday, Everyone prepares many things and decorates their house. I plant a lot of flowers in front of my house and buy many things such as clothes, foods ...
Besides, most of the streets also are decorated beautifully with colorful lights and flowers. During Tet, I spends more time on visiting my relatives, friends and colleagues. Especially, I give to each other the best wishes for the new year. Tet is an opportunity for children receive lucky money. There is a funny thing that people try to avoid argument or saying any bad things at Tet. I love Tet holiday!
1. Conflict (n, v): mâu thuẫn, bất đồng
2. Record (n, v): hồ sơ, ghi âm/ thu hình
3. Permit (n, v): giấy phép, cho phép
4. Dislike (n, v): không thích
5. Produce (n, v): nông phẩm, sản xuất
6. Reject (n, v): sự loại, từ chối
7. Suspect (n, v): sự tình nghi, nghi ngờ
Fly, Conflict, Record, Permit, Present,Produce, Help, Drink, Study, Dislike, Increase, Produce, Reject, Suspect, Look,
Được 1 nửa đấy bạn sorry nha :(