phương trình chuyển động của một chất điểm là x=50t2 + 20t - 10 (cm/s)
gốc thời gian là lúc t0 = 0
a) hệ quy chiếu đã được chọn như thế nào ?
b) tính gia tốc và vận tốc của vật lúc t = 2s
c) xác định vị trí của vật lúc nó có v = 120 cm/s
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,Phương trình chuyển động của vật
\(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\Rightarrow a=8\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=20\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vậy vận tốc ban đầu của vật là 20 cm/s và gia tốc của vật là 8 cm/s2
b, Vận tốc của vật ở thời điểm t=2s
\(v=20+8\cdot2=36\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vị trí của vật ở thời điểm t=2s cách gốc tọa độ 1 khoảng
\(x=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
c,Quãng đường đi được trong khoảng thời gian 5 s kể từ lúc chuyển động là
\(s=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
d Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t1=2s đến t2=5s
Ta có:\(x_1=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
\(x_2=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
\(v_{tb}=\dfrac{x_2-x_1}{t_2-t_1}=\dfrac{200-56}{5-2}=48\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
a/ \(x=80t^2+50t+10\)
Phương trình dạng TQ : \(x=x_o+v_ot+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_o=0,5m\backslash s\\a=0,4m\backslash s^2\end{matrix}\right.\)
b/ Tại \(t=1s\)
\(v=v_o+at=0,5+0,4.1=0,9m\backslash s\)
c/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{v^2-v_o^2}{2a}=162m\)
a/ Ta có :
\(x=10+5t-8t^2\)
Có phương trình chuyển động dạng TQ : \(x=x_o+v_ot+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-4m\backslash s^2\\v_o=5m\backslash s\end{matrix}\right.\)
b/ \(t=1s\)
\(v=v_o+at=5-4.1=1m\backslash s\)
c/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{-v_o^2}{2a}=\dfrac{-5^2}{2.\left(-4\right)}=3,125\left(m\right)\)
Phương trình chuyển động của chất điểm
x=80t2 + 50t + 10 (cm;s)=>a=160(cm/s2);v0=50(cm/s)
Vậy gia tốc của chuyển động là 160(cm/s2)
b, Vận tốc lúc t=1s
\(v=50+160\cdot1=210\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
c, Quãng đường đi dc khi vật đạt vận tốc 130 cm /s
\(s=\dfrac{130^2-50^2}{160\cdot2}=45\left(cm\right)\)
a) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ gia tốc: a = v 2 − v 0 2 2 s
Thay số ta được: a = 8 2 − 4 2 2.8 = 3 m/s2.
b) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 4 t + 1 , 5 t 2 (m).
c) Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 13 − 4 3 = 3 s.
Tọa độ của chất điểm lúc đó: x = 4.3 + 1 , 5.3 2 = 25 , 5 m.
\(x=3t^2+20t+10\)
a)\(\Rightarrow v_0=20\)m/s\(;a=6\)m/s2
b)Vận tốc vật lúc \(t=2s\): \(v=v_0+at=20+6\cdot2=32\)m/s
c)Tại \(v'=32\)m/s:
\(\Rightarrow v'=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v'-v_0}{a}=\dfrac{32-20}{6}=2\left(s\right)\)
Phương trình chuyển động:
* Vật thứ nhất: x 1 = 3 t (m).
* Vật thứ hai: x 2 = 36 − 2 t 2 (m).
b) Khi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 3 t = 36 − 2 t 2 hay t 2 + 1 , 5 t − 18 = 0. (*)
Giải phương trình (*) ta được: t 1 = 3 , 56 s ; t 2 = − 5 , 06 s (loại).
Vị trí gặp nhau: x 1 = x 2 = 3.3 , 56 = 10 , 68 m.
Vậy hai vật gặp nhau tại thời điểm t = 3 , 56 s , tại vị trí cách A 10,68m.
c) Khi hai vật có vận tốc bằng nhau thì về độ lớn: v 1 = v 2 = 3 m/s.
Thời điểm tương ứng: t = v 2 a = − 3 − 4 = 0 , 75 s.