Cho 2 amin đơn chức tác dụng có tỉ lệ số mol là 5: 3 , cho 11,64 g X td với HCl dư thu đc 20.4 gam muối . Ct của 2 amin đó là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
→ B T K L n H C l = 0 , 32 → n a m i n = 0 , 32
số mol 3 amin X; Y; Z lần lượt là 0,02; 0,2; 0,1 mol
Đáp án B.
số mol 3 amin X; Y; Z lần lượt là 0,02; 0,2; 0,1 mol.
Chọn D
Đặt nCH3NH2 = a, từ tỉ lệ số mol ⟹ nC2H5NH2 = 2a và nC3H7NH2 = a
Chọn đáp án B.
Đặt số mol của metyl amin, etylamin và propyl amin lần lượt là x, 2x, x.
=> 31x + 45.2x + 59x = 21,6 => x = 0,12
=> nHCl = x + 2x + x = 0,48 mol
→ B T K L => mmuối = mX + mHCl = 21,6 + 36,5.0,48 = 39,12 gam
Chọn đáp án B.
Đặt số mol của metyl amin, etylamin và propyl amin lần lượt là x, 2x, x.
=> 31x + 45.2x + 59x = 21,6 => x = 0,12 => nHCl = x + 2x + x = 0,48 mol
=> mmuối = mX + mHCl = 21,6 + 36,5.0,48 = 39,12 gam
Đáp án D
BTKL: mHCl=m muối – m amin = 31,68-20 = 11,68 g => nHCl=0,32 mol=n amin
X: CnH2n+3N: 0,02
Y: Cn+1H2n+5N: 0,2
Z: Cn+2H2n+7N: 0,1
=> 0,02.MX+0,2.(MX+14)+0,1(MX+28)=20=>MX=45 (C2H7N)
Vậy 3 amin là: C2H7N, C3H9N, C4H11N
m a x i t = m m u o i − m a m i n = 31 , 68 − 20 = 11 , 68 g a m
n H C l = 11 , 68 / 36 , 5 = 0 , 32 m o l
Vì đây là amin đơn chức => n a m i n = n H C l = 0 , 32 m o l
Số mol mỗi amin (theo thứ tự M tăng dần) lần lượt là: 0,02; 0,2 và 0,1
Gọi khối lượng mol của amin có M bé nhất là X (gam/mol)
Vậy M của 2 amin còn lại là: X + 14; X + 28
Ta có phương trình:
0,02 *X + 0,2 * (X + 14) + 0,1 (X + 28) = 20
=> X = 45 => là C 2 H 7 N
Vậy 2 amin còn lại sẽ là: C 3 H 9 N v à C 4 H 11 N
Đáp án cần chọn là: A
Đ á p á n D 3 a m i n l à X , Y , Z M X = M , n X = x M Y = M + 14 , n Y = 10 x M Z = M + 28 , n Z = 5 x n a m i n = 16 x = n H C l = 31 , 68 - 20 36 , 5 = 0 , 32 m a m i n = M x + 10 x M + 14 + 5 x M + 28 = 20 ⇒ x = 0 , 02 , M = 45 X l à C 2 H 7 N , Y l à C 3 H 9 N Z l à C 4 H 11 N