7) Hỗn hợp A gồm kali và kim loại kiềm X. Hòa tan hết 5,4g hỗn hợp A vào nước được 1,68 lít H2 (đktc). X là nguyên tố gì? Biết tỉ lệ nguyên tử của X và K trong A lớn hơn \(\frac{1}{9}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn đăng lại câu hỏi này vào ngày mai,, chắc sẽ có câu trả lời :D
1. Đặt số mol Mg, Fe, Al lần lượt là a, b, c
24a + 56b + 27c = 32,9 gam (1)
Từ PTHH: nH2 = a + b + 1,5c = 0,95 mol (2)
Số nguyên tử Al gấp ba lần số nguyên tử Mg ➝ nAl = 3nMg hay c = 3a (3)
Từ (1), (2), (3) có hệ ba phương trình ba ẩn
➝ a = 0,1, b = 0,4, c = 0,3
➝ %mMg = 7,295%, %mFe = 68,085, %mAl = 24,62%
2.
a) Phân tử khối của chất nặng nhất trong hỗn hợp: 44 (CO2)
Phân tử khối của chất nhẹ nhất trong hỗn hợp: 28 (N2)
➝ Phân tử khối trung bình của hỗn hợp: 44 > M > 28
➝ Hỗn hợp X nhẹ hơn khí CO2
b) Khối lượng của hỗn hợp: m = 28a + 32b + 44c (gam)
Tổng số mol của hỗn hợp: n = a + b + c (mol)
Phân tử khối của silan: 28 + 4 = 32 (g/mol)
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp = (tổng khối lượng)/(tổng số mol)
\(\dfrac{28a+32b+44c}{a+b+c}=32\)
28a + 32b + 44c = 32a + 32b + 32c
Rút gọn: 4a = 12c hay a : c = 3
Vậy cần lấy tỉ lệ mol giữa N2 và CO2 là 3 : 1, lượng O2 lấy bao nhiêu không quan trọng, sẽ thu được hỗn hợp X nặng bằng khí silan
Đáp án D
nOH-= 2nH2= 1,2 mol
ð nH+= 1,2 mol
Gọi thể tích dung dịch axit là x (lít)
nH+= 0,5.2x+x = 2x
ð 2x=1,2
ð x=0,6
Tham khảo:
Đặt a, b là số mol kali và X
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
a.................................\(\frac{a}{2}\)
2X + 2H2O -> 2XOH + H2
b................................\(\frac{b}{2}\)
nH2 = \(\frac{a}{2}+\frac{b}{2}=0,075\)
-> a = 0,15 - b
mhh = 39a + Xb = 5,4
-> 39(0,15 - b) + Xb = 5,4
-> b(X - 39) = -0,45 < 0
-> X < 39
Theo bài ra: \(\frac{b}{a}>\frac{1}{9}\rightarrow b>\frac{a}{9}\)
\(\rightarrow a+b>a+\frac{a}{9}\)
\(\rightarrow\frac{10a}{9}< 0,15\)
\(\rightarrow a< 0,135\rightarrow b>0,015\)
mK = 39a < 5,265 -> mX > 5,4 - 5,265 = 0,135
-> X = \(\frac{m_X}{b}>9\)
Nên 9 < X < 39
-> X = 23
Vậy X là Natri (Na)