bài 5:Thay chữ số vào dấu*để
a)4*là hợp số
b)3*là số nguyên tố
bài 6:điền vào bảng sau mọi số nguyên tố mà p2 _< a
a 67 132 168 193 213
p
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta nhớ lại một số kết quả ở bài tập 57:
22 = 4; 32 = 9; 52 = 25; 72 = 49; 112 = 121; 132 = 169; 172 = 289.
Do đó ta có bảng sau:
a | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
p | 2, 3, 5 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7, 11 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 |
a | 59 | 121 | 179 | 197 | 217 |
p | 2;3;5;7 | 2;3;5;7;11 | 2;3;5;7;11;13 | 2;3;5;7;11;13 | 2;3;5;7;11;13 |
Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố?
312; 213; 435; 417; 3311; 67.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 ⋮3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số.
Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435⋮5.
Vì 3311 = 11.301 nên 3311 có ước là 11 và 301. Vậy 3311 là một hợp số.
67 là một số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67.
k nha
a) Đúng. 2 và 3 là hai số tự nhiên liên tiếp và đều là số nguyên tố.
b) Đúng. 3; 5; 7 là ba số lẻ liên tiếp và đều là số nguyên tố.
c) Sai vì có số 2 là số nguyên tố chẵn.
d) Sai vì 2 là số nguyên tố và không tận cùng bằng các chữ số trên.
Vậy ta có bảng sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) | X | |
b) | X | |
c) | X | |
d) | X |
Bài 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i;
bool kt;
int main()
{
cin>>n;
if (n>1)
{
kt=true;
for (i=2; i*i<=n; i++)
if (n%i==0) kt=false;
if (kt==true) cout<<n<<" la so nguyen to";
else cout<<n<<" khong la so nguyen to";
}
else cout<<n<<" khong la so nguyen to";
return 0;
}
a) 4 = 2;4;0;6;8;5.
b) 31,35,37