Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao . Khi nung một lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung
a, Tính hiệu suất phân hủy của CaCO3
b, Tính thành phần % khối lượng CaCO3 trong chất rắn sau khi nung
a)Đặt khối lượng đá vôi là 100g.
\(m_{CaCO_3}=\frac{100.85}{100}=85g\)
⇒m tạp chất=15g
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{85}{100}=0,85mol\)
Gọi số mol \(CaCO_3\) phản ứng là x mol.
PTHH:
\(CaCO_3\)→\(t^o\)CaO +\(CO_2\)
bđ 0,85 0 0 (mol)
pứ x x x (mol)
spứ 0,85-x x x (mol)
\(m_{CR}\) spứ= \(m_{CaCO_3}\) dư + \(m_{CaO}\)+ m tạp chất
= 100(0,85-x) + 56x +15
=85 -100x +56x +15
=100-44x(g)
\(\frac{m_{CR}spu}{m_{CR}bd}=70\%\)
⇔\(\frac{100-44x}{100}=\frac{7}{10}\)
⇔700=1000-440x
⇔440x=300
⇔x=\(\frac{15}{22}\)mol
Vì là phản ứng phân hủy
⇒\(n_{CaCO_3}LT=n_{CaCO_3}bd=0,85mol\)
\(H=\frac{n_{CaCO_3}TT}{n_{CaCO_3}LT}.100=\frac{\frac{15}{22}}{0,85}.100=80,21\%\)
b)\(m_{CR}spu=\frac{100.70}{100}=70g\)
\(m_{CaCO_3}du=n.M=\left(0,85-\frac{15}{22}\right).100=16,82g\)
\(\%m_{CaCO_3}du=\frac{m_{CaCO_3}du}{m_{CR}spu}.100=\frac{16,82}{70}.100=24,03\%\)