Nhúng 1 thanh sắt 8g vào 500ml dung dịch CuSO\(_4\) 2M sau thời gian lấy thanh sắt ra và cân thấy nặng 8,8g
a. Tính khối lượng kim loại tạo thành
b. Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng ( coi V chất rắn ko đáng kể )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi $n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = a(mol)$
Suy ra: $8 - 56a + 64a = 8,8 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$n_{FeSO_4} = n_{Fe} =a = 0,1(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 0,5.2 - 0,1 = 0,9(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M$
PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
x__________________x_______2x (mol)
Giả sử lượng Bạc bám hết vào thanh đồng
Ta có: \(3-64x+108\cdot2x=4,21\) \(\Rightarrow x\approx0,008\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(p/ứ\right)}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\left(mol\right)\\n_{Ag}=0,016\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(p/ứ\right)}=0,008\cdot64=0,512\left(g\right)\\m_{Ag}=0,016\cdot108=1,728\left(g\right)\\m_{Cu\left(dư\right)}=2,488\left(g\right)\\m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\cdot188=1,504\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Cu\left(ban.đầu\right)}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}-m_{Cu\left(dư\right)}=228,784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1,504}{228,784}\cdot100\%\approx0,66\%\)
số mol FeCl2 là n = 0,25 . 0,4 = 0,1 (mol)
gọi x là số mol Fe phản ứng
khối lượng kim loại tăng là Δm = mA - mFe = Ax – 56x = 0,8
x = 0,1 → A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 → A = 64. A là Cu
số mol Cu là nCu = = 0,2 (mol)
số mol CuCl2 → n(CuCl2) = nCu = 0,2 (mol)
nồng độ mol/l CuCl2 là C(M(CuCl2)) = = 0,5M
Đáp án D
A → An+
nFe + 2An+ → nFe2+ + 2A
2,2A/n - 5,6 = 12 -11,2 = 0,8→ A = 32n→A = 64 (Cu)
CM = 12,8/(64.0,4) = 0,5M
Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x (mol)
Ta có : 64x−56x=51−50=1
=> x=0,125 (mol)
=> n CuSO4 pứ = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
n FeSO4 = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
\(n_{Fe.pu}=x\)
\(n_{Fe}=\frac{8}{56}=\frac{1}{7}\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow Cu+FeSO_4\)
(mol) x x x x
Theo đề bài ta có:
\(64x-56x=8,8-8\Leftrightarrow x=\frac{0,8}{8}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=64x=64.0,1=6,4\left(g\right)\\ m_{Fe.du}=\left(\frac{1}{7}-0,1\right).56=2,4\left(g\right)\)
\(V_{ddspu}=22,4.0,1+0,5-22,4.0,1=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\frac{\left(2.0,5\right)-0,1}{0,5}=1,8\left(M\right)\)