Một hợp chất (C) có phân tử gồm 1 nguyên tử
nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H. Phân tử khối
của (C) bằng 1⁄2 phân tử Oxygen (oxi).
a) Tính phân tử khối của hợp chất (C)
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu
của nguyên tố
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) biết \(NTK_{Ca}=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=4.40=160\left(đvC\right)\)
b) gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O_3\), ta có:
\(2X+3O=160\)
\(2X+3.16=160\)
\(2X+48=160\)
\(2X=160-48=112\)
\(X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt\(\left(Fe\right)\)
a,PTK là 35,5.2.2=142 (đvC)
b,Ta có: 2.MX + 5.16=142
<=> 2MX = 62
<=> MX = 31
=> X là photpho (P)
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
a) PTK = 4.40 = 160 (đvC)
b) MX = 160-32-16.4 = 64 (đvC)
⇒ X là sắt (Fe)
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)