Khử 7,2(g) FeO bằng C dư , hỗn hợp khí được dẫn qua 50ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 3(g) kết tủa , khí còn lại có thể khử 1,2(g) CuO ( giả suất hiệu suất phản ứng này đạt 100% ) . Tính hiệu suất phản ứng khử FeO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO=nCuO=0,015
nCO2=0,03 hoặc 0,07
---->nFe<pư>=nCO+n\(CO_2\)
=0,045 hoặc 0,085
---->H=45%
hoặc 85%
\(n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ n_{CO} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ n_{CuO} < n_{CO} \Rightarrow \text{Hiệu suất tính theo số mol của CuO}\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{7}{100} = 0,07(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,07}{0,1}.100\% = 70\%\)
A, Gọi X,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Pthh:
Mg + H2SO4---> MgSO4 + H2
X. X. X. X
2Al + 3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2
Y. 1.5y. Y. 1.5y
Ta có pt:
24x + 27y= 1.95
X+1.5y=2.24/22.4=0.1
=> X=0.025, Y=0.05
%Mg= 0.025×24×100)/1.95=30.8%
%Al= 100%-30.8%=69.2%
mH2SO4= 0.025+1.5×0.05=0.1g
mH2= (0.025+0.05)×2=0.15g
C, Mdd H2SO4 = 0.1/6.5×100=1.54g
MddY= 1.54+1.95-0.15=3.34g
%MgSO4 vs %Al2(SO4)3 b tự tính nha
Gọi $n_{CuO} = a; n_{PbO} = b$
Ta có :
$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
Vậy :
$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$
nCO = 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
CuO + CO -to-> Cu + CO2
0.25___0.25_________0.25
mCuO = 0.25*80 = 20 (g)
VCO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
b)
nCO2 (pư) = 0.25*0.8 = 0.2 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.2______0.2
mCaCO3 = 0.2*100=20 (g)
CuO+CO= (t0)CU+CO2
0,25<-0,25-> 0,25
nCO=5,6/22,4=0,25 mol
a/ x=mCuO=80. 0,25=20g
vCO2=0,25*22,45,6l
b/ CO2 +Ca(OH)2=CaCO3+H2O
0,25-> 0,25
mCaCO3=0,25. 100=25g
mCaCO3 pu=25 * 80/100=20g