\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\)và \(y^2-x^2=63\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 10;0} \right),{F_2}\left( {10;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(8;0),C(0; - 6),D( - 8;0)\)
Độ dài trục thực 16
Độ dài trục ảo 12
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {1^2}} = \sqrt {17} \)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - \sqrt {17} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {17} ;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; - 1),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 2
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{{144}}{9}}} - \frac{{{y^2}}}{{\frac{{144}}{{16}}}} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
Từ \(\frac{9-x}{7}+\frac{11-x}{9}=2\)
\(=>\frac{9-x}{7}+\frac{11-x}{9}-2=0\)
\(=>\frac{9-x}{7}+\frac{11-x}{9}-1-1=0\)
\(=>\left(\frac{9-x}{7}-1\right)+\left(\frac{11-x}{9}-1\right)=0\)
\(=>\frac{2-x}{7}+\frac{2-x}{9}=0=>\left(2-x\right).\left(\frac{1}{7}+\frac{1}{9}\right)=0\)
Vì \(\frac{1}{7}+\frac{1}{9}\) khác 0=>2-x=0=>x=2
Theo T/c dãy tỉ số=nhau:
\(\frac{x+16}{9}=\frac{y-25}{16}=\frac{z+9}{25}=\frac{x+16+y-25+z+9}{9+16+25}\)\(=\frac{\left(x+y+z\right)+\left(16-25+9\right)}{9+16+25}=\frac{x+y+z}{50}\)
Thay x=2 vào \(\frac{x+16}{9}=>\frac{2+16}{9}=\frac{x+y+z}{50}=>\frac{x+y+z}{50}=2=>x+y+z=100\)
Vậy x+y+z=100
\(\frac{x+5}{3}=\frac{y-7}{4}\)
áp dụng t\c của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x+5}{3}=\frac{y-7}{4}=\frac{x+5+y-7}{3+4}=\frac{23-2}{7}=\frac{21}{7}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=3\cdot3-5=4\\y=3\cdot4+7=19\end{cases}}\)
đặt \(k=\frac{x+5}{3}=\frac{y-7}{4}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=3k-5\\y=4k+7\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x+y=3k-5+4k+7=7k+2=23\)
\(\Rightarrow k=\frac{23-2}{7}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=4\\y=19\end{cases}}\)
các câu tiếp theo tương tự
a.
\(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}\Rightarrow\frac{2x}{38}=\frac{y}{21}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{2x}{38}=\frac{y}{21}=\frac{2x-y}{38-21}=\frac{14}{17}\)
\(\frac{2x}{38}=\frac{14}{17}\Rightarrow x=\frac{266}{17}\)
\(\frac{y}{21}=\frac{14}{17}\Rightarrow y=\frac{294}{17}\)
b.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x=\pm6\)
\(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y=\pm8\)
Áp dụng tc của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x^2=36\\y^2=64\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=\pm6\\y=\pm8\end{cases}\)
Mà 9 và 16 cùng dấu
=> x ; y cùng dấu
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(6;8\right);\left(-6;-8\right)\right\}\)
Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
+) \(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x=\pm6\)
+) \(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y=\pm8\)
Vậy \(x=\pm6;y=\pm8\)
a. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{x}{7}=\frac{y}{13}=\frac{x+y}{7+13}=\frac{40}{20}=2\)
Suy ra :
+) \(\frac{x}{7}=2\Leftrightarrow x=14\)
+) \(\frac{y}{13}=2\Leftrightarrow y=26\)
Vậy x = 14 ; y = 26
b. \(\frac{x}{y}=\frac{17}{3}\Leftrightarrow\frac{x}{17}=\frac{y}{3}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{x}{17}=\frac{y}{3}=\frac{x+y}{17+3}=\frac{-60}{20}=-3\)
Suy ra :
+) \(\frac{x}{17}=-3\Leftrightarrow x=-51\)
+) \(\frac{y}{3}=-3\Leftrightarrow y=-9\)
Vậy x = - 51 ; y = - 9
c. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{x}{19}=\frac{2x}{38}=\frac{y}{21}=\frac{2x-y}{38-21}=\frac{34}{17}=2\)
Suy ra :
+) \(\frac{x}{19}=2\Leftrightarrow x=38\)
+) \(\frac{y}{21}=2\Leftrightarrow y=42\)
Vậy x = 38 ; y = 42
d. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
Suy ra :
+) \(\frac{x^2}{9}=4\Leftrightarrow x^2=36=6^2\Leftrightarrow x=\pm6\)
+) \(\frac{y^2}{16}=4\Leftrightarrow y^2=64=8^2\Leftrightarrow y=\pm8\)
Vậy x =\(\pm\)6 ; y =\(\pm\)8
a,AD t/c DTS bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{7}=\frac{y}{13}=\frac{x+y}{7+13}=\frac{40}{20}=2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x}{7}=2\Rightarrow x=14\\\frac{y}{13}=2\Rightarrow y=26\end{cases}}\)
b,\(\frac{x}{y}=\frac{17}{3}\Leftrightarrow\frac{x}{17}=\frac{y}{3}\)
AD t/c DTS bằng nhua ta có:
\(\frac{x}{17}=\frac{y}{3}=\frac{x+y}{17+3}=-\frac{60}{20}=-3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x}{17}=-3\Rightarrow x=-51\\\frac{y}{3}=-3\Rightarrow y=-9\end{cases}}\)
c,\(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}\Leftrightarrow\frac{2x}{38}=\frac{y}{21}\)
AD t/c DTS bằng nhau ta có:
\(\frac{2x}{38}=\frac{y}{21}=\frac{2x-y}{38-21}=\frac{34}{17}=2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x}{19}=2\Rightarrow x=38\\\frac{y}{21}=2\Rightarrow x=42\end{cases}}\)
d,Đặt \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=k\)
\(\Rightarrow x^2=9k;y^2=16k\)
\(\Rightarrow x^2+y^2=9k+16k=25k=100\)
\(\Rightarrow k=4\)
\(\Rightarrow\frac{x^2}{9}=4\Leftrightarrow x^2=36;\frac{y^2}{16}=4\Leftrightarrow y^2=64\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm6\\y=\pm8\end{cases}}\)
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) và \(y^2-x^2=63\)
\(\Rightarrow\frac{y^2}{16}=\frac{x^2}{9}=\frac{y^2-x^2}{16-9}=\frac{63}{7}=9\)
\(\Rightarrow x^2=81\Rightarrow x=\pm9\)
\(y^2=144\Rightarrow y=\pm12\)
Ta có :
\(\frac{x^2}{9}\)= \(\frac{y^2}{16}\)= \(\frac{y^2-x^2}{16-9}\)= \(\frac{63}{7}\)= \(9\)
\(\frac{x^2}{9}\)= \(9\)=> \(x\)= \(9\)
\(\frac{y^2}{16}\)= \(9\)=> \(y\)= \(12\)
Vậy x = 9 và y = 12