Tìm các số có hai chữ số ab sao cho \(\frac{ab}{|a-b|}\)là số nguyên tố
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài thì ta có:
\(\frac{ab}{|a-b|}=p\) (với p là số nguyên tố)
Xét \(a>b\)
\(\Rightarrow\frac{ab}{a-b}=p\)
\(\Leftrightarrow ab-pa+pb-p^2=-p^2\)
\(\Leftrightarrow\left(p+a\right)\left(p-b\right)=p^2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}p+a=p\\p-b=p\end{cases}}\); \(\hept{\begin{cases}a+p=p^2\\p-b=1\end{cases}}\)
(Vì a, b, p là các số nguyên dương)
Tương tự cho trường hợp \(a< b\)
Làm nốt nhé
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
ab|a−b|⇒ab=c|a−b|ab|a−b|⇒ab=c|a−b|
Vì cc là số nguyên tố $⇒ achiahếtchiahếtc$ hoặc bb chia hết cc
$⇒c∈{ 2;3;5;7}$
$c=2⇒ab=2|a-b|$
Nếu $a>b⇒b=$$\dfrac{2a}{a+a}=2$ $\dfrac{4}{a+2}∈N$ $⇒a=2$
$⇒b=1(TM)$
Nếu $a<b⇒a=\dfrac{2b}{b+2}$ tương tự như trên $⇒b=2$
$⇒a=1( TM)$
+ Nếu c=3;5;7c=3;5;7 bạn tự làm nha.
Đặt ab /|a−b| =c
⇒ab=c|a-b|
c là số nguyên tố⇒\(\orbr{\begin{cases}a⋮c\\b⋮c\end{cases}}\)
c là số nguyên tố⇒c∈{2,3,5,7}
TH1:c=2
⇒ab=2|a-b|
+)a>b⇒b=b=2a/a+2=2-4/a+2 ∈N
⇒a=2
⇒b=1
+)a<b⇒a=a=2b/b+2=2-4/b+2 ∈N
⇒b=2
⇒a=1
CMT²⇒......
Đặt ab|a−b|ab|a−b| =c
⇒ab=c|a-b|
c là số nguyên tố⇒⎡⎣a⋮cb⋮c[a⋮cb⋮c
c là số nguyên tố⇒c∈{2,3,5,7}
TH1:c=2
⇒ab=2|a-b|
+)a>b⇒b=b=2aa+22aa+2=2-4a+24a+2 ∈N
⇒a=2
⇒b=1
+)a<b⇒a=a=2bb+22bb+2=2-4b+24b+2 ∈N
⇒b=2
⇒a=1
CMT²⇒......
Do ab va ba đều là các số nguyên tố nên a, b đều là các số lẻ
a,b là một số chẵn
Ta có ab, bà =10a+b-10b-a=(a-b) là một số chính phương nên ab phải là một số chính phương . a, b từ 1 đến 9 nên a, b là số chính phương <9 và là số chẵn nên a,b =4. mà a,b đều số lẻ nên chỉ có thể là (a,b)=(9,5);(7,3);(5,1). Thử lại thì chỉ có số 37 là thỏa mãn nhất
ab‐ba=10a+b‐10b‐a=9a‐9b=9﴾a‐b﴿ là số chính phương
=>a‐b là số chính phương
=>a‐b=1;4 xét a‐b=1
=>ba=23
=>ab=32 a‐b=4
=>ba=37
=>ab=73
vậy ab=32;73
k cho mk mình k lại cho nha :D
Anh tham khảo tại đây:
Câu hỏi của Đinh Đức Hùng - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath