K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2019

bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.

phiên âm tiếng anh

Cách đọc:

Nguyên Âm

Bộ ÂmMô TảMôiLưỡiĐộ Dài Hơi
/ ɪ /Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).Môi hơi mở rộng sang 2 bên.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/i:/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười.Lưỡi nâng cao lên.Dài
/ ʊ /Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/u:/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Khẩu hình môi tròn.Lưỡi nâng lên cao.Dài
/ e /Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /.Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.Dài
/ ə /Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.Môi hơi mở rộng.Lưỡi thả lỏng.Ngắn
/ɜ:/Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Môi hơi mở rộng.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài
/ ɒ /Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/ɔ:/Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Tròn môi.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài
/æ/Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống.Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống.Lưỡi được hạ rất thấp.Dài
/ ʌ /Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra.Miệng thu hẹp.Lưỡi hơi nâng lên cao.Ngắn
/ɑ:/Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng.Miệng mở rộng.Lưỡi hạ thấp.Dài
/ɪə/Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Môi từ dẹt thành hình tròn dần.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài
/ʊə/Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/.Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.Lưỡi đẩy dần ra phía trước.Dài
/eə/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Hơi thu hẹp môi.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài
/eɪ/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi hướng dần lên trên.Dài
/ɔɪ/Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước.Dài
/aɪ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.Dài
/əʊ/Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.Môi từ hơi mở đến hơi tròn.Lưỡi lùi dần về phía sau.Dài
/aʊ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.Môi tròn dần.Lưỡi hơi thụt dần về phía sau.Dài

Lưu ý:

  • Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản rung.
  • Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
  • Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

Tổng hợp

Đối với môi:

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
  • Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi:

  • Cong đầu lưỡi chạm nướu:  / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

  • Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
15 tháng 7 2019

thaks chacws bạn mất nhiều thời gian viết lắm nhỉ

24 tháng 10 2019

Khi đã là \(\subset\) thì phải chung 1 tập hợp là chung 1 tập hợp thì là kí hiệu chung 1 và ko khác nhau vì nó cùng tập hợp 

Nếu A và B là các tập hợp và mọi phần tử của A cũng là phần tử của B, thì:

+)A là tập con của B (hay A chứa trong B), ký hiệu \(A\subseteq B\)

hay tương đương

    +)B là tập chứa của A (hay B chứa A), ký hiệu \(B\supseteq A\)

    Một số tài liệu cũng dùng ký hiệu \(A\subset B\) thay cho \(A\subseteq B\)và \(B\supset A\) thay cho\(A\supseteq B\)với ý nghĩa tương tự. Tuy nhiên, nếu chi li ra thì ký hiệu \(A\subseteq B\) được hiểu rằng A là tập con của B hoặc có thể bằng B, còn ký hiệu \(A\subset B\) ít mang ý nghĩa A có thể bằng B hơn.

    27 tháng 3 2017

    mk nè,mk đọc rồi

    Ai đó tk mk với nha,mk đang âm điểm,mk hứa sẽ tk lại

    27 tháng 3 2017

    Tk cho bn bè đi

    bạn lên level 8 sẽ có 10 coin càng về sau coin càng nhiều nha bn

    bấm vào hình tròn màu xanh của mk đi sẽ rõ

    24 tháng 7 2021

    đại tướng là hết pin sập nguồn 

    20 tháng 9 2020

    lên mạng cop nha

    Nếu xài PC thì mở "Character Map", nếu còn xài đt thì mình ko bít XD

    20 tháng 12 2019

    Góc BAC ký hiệu ∠BAC (hoặc ∠CAB).

    Góc BAD ký hiệu ∠BAD (hoặc ∠DAB).

    Góc CAD ký hiệu ∠CAD (hoặc ∠DAC).

    Có tất cả là 3 góc.

    bạn làm thế này

    nhấn nút window + . 

    nếu bạn ko biết Tổng hợp 4 cách gõ kí tự, kí hiệu đặc biệt trên máy tính Windows 10 - Thegioididong.com

    HT và $$$

    12 tháng 11 2021

    ko hiểu là sao bạn

    21 tháng 12 2018

    Bài này có các góc là xAk, xAy, xAm, xAn, kAy, kAm, kAn, yAm, yAn, mAn

    Học sinh đọc từng góc. Chẳng hạn: Góc xAk (hoặc kAx), có đỉnh A, có các cạnh là Ax là Ak; ký hiệu là ∠(xAk) hoặc ∠(kAx)

    Các góc còn lại học sinh làm tương tự

    19 tháng 9 2017

    \(\in\):  thuộc 

    \(\notin\): không thuộc 

    \(\subset\): con

    \(\supset\): chứa

    \(\varnothing\): rỗng

    19 tháng 9 2017

    1. thuộc

    2. không thuộc

    3. con

    4. ( mình chưa thấy bao giờ)

    5. rỗng