Bài2.Một dây nikelin có điện trở100Ω, có chiều dài 50 m. Tính tiết diện của dây này . Biết:p nikelin = 0,4x10\(^{-6}\)Ω.m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tiết diện của dây Nikelin:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow\)\(110=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{5,5}{S}\Rightarrow S=5\cdot10^8m^2=50mm^2\)
a)Điện trở suất của nikelin lớn hơn.
b)Hai dây cùng chiều dài và cùng tiết diện.
Dây nào có điện trở suất lớn hơn thì điện trở của dây đó lớn hơn.
\(\Rightarrow R_2>R_1\) và lớn gấp \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho_1}{\rho_2}=\dfrac{1,6\cdot10^{-8}}{0,4\cdot10^{-6}}=\dfrac{1}{25}\Rightarrow R_2=25R_1\)
+) Điện trở của dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{2,5.10^{-7}}=80\left(ÔM\right)\) ( đổi \(0,25mm^2=2,5.10^{-7}m^2\))
+) \(l_1=l.\dfrac{1}{2}=50.\dfrac{1}{2}=25\left(m\right)\)
\(S_1=S.2=2,5.10^{-7}.2=5.10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(R_1=\rho.\dfrac{l_1}{S_1}=0,4.10^{-6}\dfrac{25}{5.10^{-7}}=20\left(ÔM\right)\)
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{50}=968\left(W\right)\)
\(P_1=\dfrac{U^2}{R_1}=\dfrac{220^2}{20}=2420\left(W\right)\)
\(\Rightarrow P_1=2,5P\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.20}{160}=5.10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(S=\dfrac{\pi d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}=6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}\left(m\right)=0,25\left(mm\right)\)
Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}20}{160}=5.10^{-8}m^2\)
Đường kính của dây: \(S=\pi\left(\dfrac{d}{2}\right)^2\Rightarrow d^2=\dfrac{2^2S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}\simeq6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}m=0,25mm\)
làm sao để ra d đc v??
có thể chỉ rõ cho mk đc 0??
mk 0 hiểu rõ lắm
\(R=\dfrac{\delta}{s}l=\dfrac{0,4.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}30=24\Omega\)
Điện trở dây điện:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6^{ }}.30}{0,3}=4.10^{-5}\left(\Omega\right)\)
$S=\dfrac{R.l}{\rho}=\dfrac{100.50}{0,4.10^{-6}}=1,25.10^{10}m$