Cam kết sẽ tick ak...Giúp mik với Điện phân 5,4g H2O thu đc H2 và O2. Cho O2 tác dụng với S nung nóng thu đc chất khí A Cho khí H2 đi qua bột CuO nung nóng dư thu được chất rắn B
Viết các PTHH
Tính thể tích A đktc
tính khối lg chất rắn B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2H2O \(\xrightarrow[phân]{điện}\) 2H2 + O2 (1)
O2 + S \(\underrightarrow{to}\) SO2 (2)
H2 + CuO \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O (3)
A: SO2
B: Cu
\(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2O}=\frac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
Theo Pt2: \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
Theo PT1: \(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pT3: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3\times64=19,2\left(g\right)\)
Ta có: \(\overline{M}=18\cdot2=36\)
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\)
+) Trường hợp 1: Hỗn hợp khí gồm CO2 và Oxi dư
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2\left(dư\right)}}=\dfrac{36-32}{44-36}=\dfrac{1}{2}\)
Mà \(n_{O_2\left(dư\right)}+n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{2}{15}+\dfrac{4}{15}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{4}{15}\cdot122,5\approx32,7\left(g\right)\)
+) Trường hợp 2: Hỗn hợp khí gồm CO và CO2
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
\(2C+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{CO}}=1\) \(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2\cdot122,5=24,5\left(g\right)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ Ta\ có :\\ m_O = m_B - m_{hh} = 5,4 - 4,44 = 0,96(mol)\\ n_O = \dfrac{0,96}{32} = 0,03(mol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}= \dfrac{1}{3}n_O = 0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{Al} = 2n_{Al_2O_3} = 0,02(mol)\\ m_{Al} = 0,02.54 = 1,08(gam)\\ m_{Fe} = 4,44 - 1,08 = 3,36(gam)\)
Chọn đáp án C
Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được muối Fe(NO3)3
Điện phân dung dịch MgCl2 (dư) thì khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của Cl2 và H2 và Mg(OH)2 kết tủa.
Cho các chất sau: FeCl2; FeCl3; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; HCl và S có cả 8 chất vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,0625\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
Số mol của 2,8 lít khí H2
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0.125 mol
a. PTHH: 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ: 2 1 2
Mol: 0.125 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.125
b. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0.1 . 22,4 = 2,24 (l)
Khối lượng H2O thu được
mH2O = n . M = 0.125 . 18 = 2,25g
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ Vì:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,2}{3}\Rightarrow O_2dư\\ \Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{3}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.0,1=10,2\left(g\right)\)
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,2}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
2H2 + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2H2O
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
Theo pt: nH2 = nH2O = 0,3 => mH2 = 0,3 . 2 = 0,6g
nO2 = \(\dfrac{1}{2}.nH_2O=0,15mol\) => mO2 = 0,15.32 = 4,8g
%mH2 = \(\dfrac{0,6}{0,6+4,8}.100\%=11,11\%\)
%mO2 = 100 - 11,11 = 88,89%
a) 3,6 g
m=1,97(g)
VCO==20%
VCO2=20%
VH2=60%
Giải thích các bước giải:
2H2O+C->CO2+2H2
H2O+C->CO+H2
A: CO (y mol) H2(2x+y mol) CO2(x mol)+Ba(OH)2=>nkt BaCO3 x mol
CO (y mol) H2 (2x+y mol)+FeO->CO2 +B
B+H2SO4=>nSO2=0,065mol mà nH2SO4 phản ứng=0,14
=>B có oxi=>nO=0,14-0,13=0,01mol
nFe=(0,065x2+0,01x2)/3=0,05mol
=>mFeO=0,05x72=3,6g
CO2+Ca(OH)2->CaCO3 0,01mol
nCO2=0,01=>y=0,01
mặt khác y+2x+y=0,05-0,01=>x=0,01mol
m=197x0,01=1,97(g)
nhh=0,01+0,03+0,01=0,05(mol)
VCO=0,01/0,05x100=20%
VCO2=0,01/0,05x100=20%
VH2=60%
nguồn mạng nha.
\(n_{SO2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0.065\left(mol\right);n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Ta có : PTHH
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Thấy \(n_{H_2SO_4}:n_{SO_2}=\dfrac{0,14}{6}>\dfrac{0,065}{3}\Rightarrow\) chất rắn B có FeO dư
PTHH \(2FeO+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Đặt số mol Fe và FeOdư lần lượt là a và b (a,b>0)
có \(\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,14\\1,5a+0,5b=0,065\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\sum n_{FeO}=n_{Fe}+n_{FeOdu}=0,05\left(mol\right)\) (bảo toàn nguyên tố Fe)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,05\times56=2,8\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) \(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(FeO+CO\rightarrow Fe+CO_2\) \(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0,01mol\)
bạn xem lại đề bài nhé ý b không giải đc đâu