Hấp thụ hết V lít khí vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa sau đó thêm 0,6V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra : Khi cho V lít CO 2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca ( OH ) 2 thì chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thêm tiếp 0,6V lít CO 2 vào thì đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa (nếu không có hiện tượng hòa tan kết tủa thì lượng kết tủa thu được phải là 0,6a gam).
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Từ đồ thị, suy ra :
Đáp án C
Ta có: n B a ( O H ) 2 = 0,4. 0,6 = 0,24 mol
Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 dư
- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
a/100 a /100 ← a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → V/22,4 = a/100 (1)
- Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a = 1,3 a gam kết tủa.
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)
Từ (1) và (2) ta có V = 0 ; a = 0 nên trường hợp này loại
*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 → 0 , 5 1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 m o l
Ta có n B a ( O H ) 2 = 1 , 3 a 100 + 0 , 5 1 , 7 22 , 4 - 1 , 3 a 100 = 0,24 mol (3)
Giải hệ (1) và (3) ta có a =16 ; V = 3,584 lít
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Chọn đáp án C
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan ⇒ nOH- từ m1 gam rắn
Mà
⇒ Al(OH)3 không bị hòa tan và Y còn Al3+ dư ⇒ Y là dung dịch Al2(SO4)3
Từ tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ⇒ nBaSO4 : nAl(OH)3 = 3 : 2 ⇒ Đặt là 3a và 2a
⇒
Đáp án A
Ta có: n C a C O 3 = 2/100 = 0,02 mol
mdung dịch tăng= m C O 2 - m C a C O 3
→ m C O 2 = 4,16 + 2 = 6,16 gam
→ n C O 2 = 0,14 mol
→ V C O 2 = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Hấp thụ V (l) CO2 vào Ca(OH)2, sau đó lại cho thêm CO2 vào ==> Ca(OH)2 dư sau khi hấp thụ V (l) CO2
ban đầu hấp thụ V lít CO2
nCO2 = nCaCO3 = a:100 = 0,01a => V = 0,01a.22,4
nCa(OH)2 dư = 0,42 - 0,01a
sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2
nCO2 = 0,6.0,01V = 0,006a
nCaCO3 = 0,002a < nCO2
=> xảy ra 2 phản ứng bạn nhé
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0,002a--0,002a--------0,002a
------2CO2 + Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
(0,006a-0,002a) (0,42-0,01a-0,002a)
=> 0,006a-0,002a=2.(0,42-0,012a) ==> a = 30
=> V = 0,01.30.22,4 = 6,72 lít
Vì sau khi thêm CO2 vẫn xuất hiện kết tủa nên Ca(OH)2 dư, V hết
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
v/22,4 v/22,4 a/100
=> v/22,4 = a/100
Xét 2 th khi thêm 0,6V CO2
TH1 Ca(OH)2 vẫn dư:
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0,6V/22,4 0,002a
không thỏa mãn => loại
TH2 CaCO3 bị hòa tan 1 phần.
CO2 + Ca(OH)2 =>CaCO3 + H2O
x x x
2CO2 + Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
y y/2
hpt v/22,4 = a/100
x= 0,002a
x+y = 0,6V/22,4
x+ y/2 = 0,42 - v/22,4
=> v= 6,72 l