viết phương trình đường thẳng d trong các trường hợp sau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
∆ đi qua hai điểm C và D nên có vecto chỉ phương CD → = (1; 2; 3)
Vậy phương trình tham số của ∆ là
Phương trình chính tắc của ∆ là:
Ta có :
\(\overrightarrow{AB}\) = (-3;-4)
\(\Rightarrow\overrightarrow{n}=\left(4;-3\right)\) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB
Vậy phương trình đường thẳng AB là :
4x - 3(y-4) = 0
hay 4x - 3y = -4
Câu b tương tự
Vecto chỉ phương của đường thẳng d là a = (2;3;4) (vì d// ∆ )
Vậy pt tham số của đường thẳng d là: x = 2 + 2 t y = - 3 t z = - 3 + 4 t
Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vecto chỉ phương
a → = (3; 3; 1) là:
Phương trình chính tắc của ∆ là:
vecto chỉ phương của d là a = PQ = (4;2;1) (vì d đi qua hai điểm P(1;2;3),Q(5;4;4)
Vậy pt tham số của đường thẳng d là: x = 1 + 4 t y = 2 + 2 t z = 3 + t
∆ ⊥ ( α ) ⇒ a ∆ → = a α → = (2; −1; 1)
Phương trình tham số của ∆ là
Phương trình chính tắc của ∆ là:
Δ có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}\) = (1; - 2) và vectochỉ phương
là \(\overrightarrow{u}\) = (2; 1)
a, d ⊥ AB nên d nhận \(\overrightarrow{AB}=\left(2;1\right)\) làm vecto pháp tuyến
Phương trình đường thẳng d: 2(x - 1) + (y + 1) = 0
hay 2x + y - 1 = 0
b, Trung điểm M của AB : \(M\left(2;-\dfrac{1}{2}\right)\)
d ⊥ AB nên d nhận \(\overrightarrow{AB}=\left(2;1\right)\) làm vecto pháp tuyến
Phương trình đường thẳng d: 2(x - 2) + \(\left(y+\dfrac{1}{2}\right)\) = 0
hay 2x + y \(-\dfrac{7}{2}\) = 0
c, d // Δ nên vecto pháp tuyến của Δ là vecto pháp tuyến của d ⇒ d nhận \(\overrightarrow{n}\) = (1; - 2) làm vecto pháp tuyến
d đi qua B (3; 0)
Phương trình d: 1(x-3) - 2y = 0 hay x - 2y - 3 = 0
d, d đi qua A và B thì d nhận \(\overrightarrow{AB}=\left(2;1\right)\) làm vecto chỉ phương ⇒ d nhận (1; -2) làm vecto pháp tuyến
phương trình d: x - 2y - 3 = 0
thiếu đề
thiếu