Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của các ancol.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Hướng dẫn
Đốt cháy ete thu được:
Nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C)
=>chỉ có thể là A hoặc D.
=> CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đáp án : D
Ta có: Ete + O2 à CO2 + H2O
BTKL => mO2 = mCO2 + mH2O - m ete = 17,6 g => nO2 = 0,55 mol
BT oxi : n ete + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => n ete = 0,1 mol => M ete = 72
=> Tổng phân tử khối của hai ancol = 72 + 18 = 90 ( = 32 + 58)
=> Ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH
=> Đáp án D
Đáp án A
ta có : n C O 2 = 8 , 96 22 , 4 = 0 , 4 m o l ; n H 2 O = 7 , 2 18 = 0 , 4 m o l
Ta thấy : n C O 2 = N H 2 O = > e t e đ e m đ ố t c ó 1 l i ê n k ế t π .
Gọi CTTQ của ete đem đốt : c n H 2 n O .
Phản ứng cháy: C n H 2 n O + O 2 → n C O 2 + n H 2 O ( 14 n + 16 ) g n m o l
=> 7,2n = 0,4 (14n + 16) => n = 4 => CTPT ete là C 4 H 8 O
=> 2 ancol ban đầu là C H 3 O H v à C H 2 = C H - C H 2 - O H
Đáp án D
Hướng dẫn
Gọi ete đem đốt là CxHyO
Vì ete được tạo thành từ 2 ancol
=> CH3OH và CH2=CH – CH2OH
Đáp ánC
Gọi công thức của ete là CxHyO thì
Do đó ete có công thức cấu tạo:
CH3 - O - CH2CH = CH2.
Vậy 2 ancol đó là CH3OH và CH2 = CHCH2OH
Đáp án C
Lời giải:
Đốt 1 ete có:
nCO2 = 0,4 = nH2O
⇒ ete đó có 1 liên kết C=C ⇒ Có 1 ancol có 1 liên kết C=C.
m ete = mC + mH + mO ⇒ mO = 7,2 – 0,4.12 – 0,4.2 = 1,6
⇒ nO = 0,1 = nete.
⇒ ete đó có C : H : O = 4 : 8 : 1
⇒ ete đó là C4H8O ⇒ 2 ancol tạo ete đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đáp án A.
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol
⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y
⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 14,96 + 9 - 0,46 × 32 = 9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ⇒ chọn C.
m(ete) = mC + mH + mO
=> mO=7.2-12x0.4-2x0.4=1.6
=> nO(ete)=n(ete)=0.1 => M(ete)=72
CTPT là C4H8O
Do đốt ete được nCO2=nH2O nên ete không no
=> CTCT là:
CH2=CH-CH2-O-CH3
=> 2 ancol là CH2=CH-CH2-OH và CH3OH