Peptit x được tạo từ các a-aminoaxit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 36 gam dung dịch KOH 28% thu được 71, 532 gam muối. giá trị của m là:
A.50,8 B.64,044 C.62,1 D.64,692
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt My = x => MX = 6x – 5.18 = 6x – 90
Ta có nKOH = ( số liên kết peptit + 1).nX = 0,6 mol
=> nX = 0,1 mol = nH2O tạo thành
=>Bảo toàn khối lượng : m = 44,4g
=>MX = 444 = 6x – 90
=> x = 89 = MY
=>A
Chọn đáp án B
E phản ứng vừa đủ 1,1 mol NaOH ||→ có 0,55 mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .
Để ý phương trình thủy phân: E 2 + 2NaOH → muối + H 2 O .
NaCl, NaOH, H 2 O đều không cần O 2 để đốt nên đốt muối hay đốt E 2 đều cần cùng 5,55 mol O 2 .
||→ bảo toàn O → đốt E 2 cho n C O 2 = n H 2 O = (0,55 × 3 + 5,55 × 2) ÷ 3 = 4,25 mol → n = 85/22.
Có 1,1 mol muối hữu cơ dạng C n H 2 n N O 2 N a → m m u ố i h ữ u c ơ = 1,1 × (14n + 46 + 23) = 135,4 gam.
||→ m = 135,4 + 0,2 × 58,5 = 147,1 gam (tránh quên muối vô cơ NaCl)
tetrapeptit +4NaOH → muối + 1 H 2 O
tripeptit + 3NaOH → muối + 1. H 2 O
= > ∑ n N a O H cần vừa đủ = 4a + 3×2a = 10a = 0,6 mol
=> a = 0,06 (mol)
Từ phương trình có: ∑ n H 2 O = a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 (mol)
BTKL ta có: m + m N a O H = m m u o i + m H 2 O
=> m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
=> m = 51,72 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
Từ công thức suy ra X là tetrapeptit. Phưong trình phản ứng:
X + 4NaOH => muối+ H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mmuối + H2O
n(Na2CO3) = 0,185 mol → n(NaOH) = 0,37 mol
Quy đổi E thành: C2H3ON: 0,37 mol; CH2: a mol; H2O: 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố H: 0,37*3 + 2a + 0,1*2 + 0,37 + 1,08*2 + 0,1*2
→ a = 0,34 → m(E) = 27,65
Số liên kết peptit trung bình = 0,37/0,1 – 1 = 2,7
E + 2,7 H2O + 3,7 HCl → Muối
0,1-0,27--------0,37 mol
→ m(muối) = 46,015 gam
Ta có tỷ lệ:
27,65 gam E + HCl → 46,015 gam muối
33,18 gam E + HCl → m = 55,218 gam → Đáp án C