Kể tên các tuyến nội tiết và các tuyến ngoại tuyến trong cơ thể . tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :
a) Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
c) Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.
d) Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Câu 2: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:
a) Trụ não b) Hành não c) Tiểu não d) Não trung gian
Câu 3: Vị trí não trung gian là:
a) Nằm ở giữa hành não và cầu não b) Nằm ở giữa trụ não và đại não
c) Nằm phía dưới tủy sống d) Nằm ở giữa trụ não và tủy sống
Câu 4: Cơ quan phân tích thị giác gồm:
a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm
b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm
c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương
d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương
Câu 5: Buồng trứng có chức năng gì?
a) Sản sinh ra trứng b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen
C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn
d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn
Câu 6: Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:
a) Màng giác quá dày b) Cầu mắt quá ngắn so với bình thường
c) Màng giác quá mỏng d) Cầu mắt quá dài so với bình thường
Câu 7: Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?
a) TSH b) ACTH c) HGH d) LH
Câu 8: Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?
a) Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”
b) Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”
c) Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”
d) Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”
Câu 9: Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:
A) Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu
B) Điều hòa lượng glucôzơ trong gan
C) Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
D) Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương
Câu 10: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A) 85% B) 90% C) 95% D) 75%
Câu 1
- Các loại tuyến nội tiết là: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.
- Tuyến ngoại tiết là: tuyến sinh dục, tuyến mồ hôi, tuyến tụy...
Câu 2
Tác dụng:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Tôi giải được 3 câu còn lại rồi ! Cảm ơn nhiều nha !!! Mà hình như bạn là giáo viên.. gọi là thầy hay cô nhỉ.
Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là:
A. Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
B. Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
C. Là tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác
D. Là tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
refer
1.Hệ thống nội tiết là tập hợp các tuyến sản xuất hormone, điều chỉnh sự trao đổi chất, tăng trưởng và phát triển, chức năng mô, chức năng tình dục, sinh sản, giấc ngủ và tâm trạng.
2.Hệ thống nội tiết ảnh hưởng đến tim, xương và các mô phát triển, thậm chí cả khả năng sinh con. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc bạn có phát triển bệnh tiểu đường, bệnh tuyến giáp, rối loạn tăng trưởng, rối loạn chức năng tình dục và một loạt các rối loạn liên quan đến hormone khác.
3. mồ hôi, nước bọt, tuyến vú, tuyến lông mi, tuyến nước mắt, tuyến bã nhờn và chất nhầy.
Tham khảo
1.Hệ thống nội tiết là tập hợp các tuyến sản xuất hormone, điều chỉnh sự trao đổi chất, tăng trưởng và phát triển, chức năng mô, chức năng tình dục, sinh sản, giấc ngủ và tâm trạng.
2.Hệ thống nội tiết ảnh hưởng đến tim, xương và các mô phát triển, thậm chí cả khả năng sinh con. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc bạn có phát triển bệnh tiểu đường, bệnh tuyến giáp, rối loạn tăng trưởng, rối loạn chức năng tình dục và một loạt các rối loạn liên quan đến hormone khác.
3. mồ hôi, nước bọt, tuyến vú, tuyến lông mi, tuyến nước mắt, tuyến bã nhờn và chất nhầy
- Tuyến ngoại tiết: tuyến lệ, tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn, tuyến sữa (ở người và động vật có vú); tuyến tơ (ở nhện côn trùng), tuyến tiêu hoá (tuyến nước bọt, tuyến mật...)
- Tuyến nội tiết: tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng thận, tuyến yên, tuyến tùng, các tuyến sinh dục (tuyến tiền liêt, tuyến tiền đình...)
- Tuyến hỗn hợp vừa ngoại tiết vừa nội tiết: tuyến tuỵ
- Tuyến lớn nhất: tuyến giáp; nhỏ nhất chắc là tuyến yên trên não
- Tuyến quan trọng nhất là tuyến sinh dục, điều hòa mọi tuyến nội ngoại tiết khác.