Mọi người ơi! Giup mik giải bài này vs ạ!
Cho 7,5 g hh 2 kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn khí O2 dư thu được hh 2 Oxit có khối lượng là 13,1g
a, Tìm số phân tử Oxi đã tham gia phản ứng
b,Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2= 0,07 mol
giải hệ: 27a+24b=1,41
3/2a+b=0,07
=> a= 0,03 ; b=0,025
a) Gọi nAl=a, nMg=b trong 1,41g hh
=> 27a + 24b = 1,41 (l)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
a \(\rightarrow\) 1,5a (mol)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
b \(\rightarrow\) b (mol)
=> nH2 = 1,5a + b=\(\frac{1,568}{22,4}\) = 0,07 (mol) (ll)
Từ (l) (ll) => a = 0,03 ; b = 0,025
%mAl= \(\frac{0,03.27}{1,41}\) . 100%= 57,45%
%mMg= 42,55%
b) Cho hỗn hợp td với dd NaOH dư, lọc chất rắn sau pư làm khô đc Mg
2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 13,1 - 1,5 = 11,6 (g)
\(26,1\left(g\right)kimloại+?O_2\underrightarrow{t^o}29,65\left(g\right)Oxit\)
\(BTKL:mO_2=3,55\left(g\right)\Rightarrow nO_2=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow VO_{2\left(pứ\right)}=0,11.22,4=2,464\left(lít\right)\)
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
a)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_{O_2\ pư} = 8,4 - 5,2 = 3,2(gam)$
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$V_{O_2\ pư} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
1/ PTHH: 2Ca + O2 ===> 2CaO
2Mg + O2 ===> 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = moxit - mkim loại = 13,6 - 8,8 = 4,8 gam
2/ PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe
= 31,75 + 1,6 - 14 = 19,35 gam
3/Giả sử NTKX chính là X
Theo đề ra, ta có:
2X + 16a = 94
Vì X là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
cho mình hỏi tại sao do x là kim loại nên a nhận các giá trị 1,2,3, bạn có thể giải thích cho mình được không
Đáp án B.
Bảo toàn khối lượng:
=> V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
PT : \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
Gọi: số mol Mg và Al lần lượt là : x và y (mol)
( x,y > 0 )
\(\Rightarrow m_{Mg}=24x\left(g\right)\)
\(m_{Al}=27y\left(g\right)\)
\(\Rightarrow24x+27y=7,5\) (1)
Theo pt (1) : \(n_{MgO}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgO}=40x\left(mol\right)\)
(2) : \(n_{Al_2O_3}=\frac{2}{4}n_{Al}=\frac{1}{2}y\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.\frac{1}{2}y=51y\left(g\right)\)
=> \(40x+51y=13,1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ,ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,5\\40x+51y=13,1\end{matrix}\right.\)
Giải hệ pt,ta đc: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)=n_{Mg}\\y=0,1\left(mol\right)=n_{Al}\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn)
a,Theo pt (1) : \(n_{O_2\left(1\right)}=\frac{1}{2}n_{Mg}=\frac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
(2) : \(n_{O_2\left(2\right)}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,1=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=0,1+0,075=0,175\left(mol\right)\)
=> Số phân tử oxi tham gia phản ứng là: \(0,175.6.10^{23}=1,05.10^{23}\)
b, Ta có: \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
=> Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu là:
\(\%m_{Mg}=\frac{4,8}{7,5}.100\%=64\%\)
\(\%m_{Al}=\frac{2,7}{7,5}.100\%=36\%\)
=.= hk tốt!!