tìm số tự nhiên có 2 chữ số có tổng các cữ số bằng 8 nếu đổi vtri 2 chữ số cho nhau thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, \(\hept{\begin{cases}a+b=8\\\overline{ab}-\overline{ba}=36\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}a+b=8\\10a+b-\left(10b+a\right)=36\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=8\\9a-9b=36\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=8\\a-b=4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=6\\b=2\end{cases}}\)
Vậy số cần tìm là 62.
Gọi \(\overline{ab}=10a+b\) là số tự nhiên cần tìm (a>b)
Theo đề ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\10a+b-\left(10b+a\right)=36\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\10a+b-10b-a=36\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\9a-9b=36\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=8\\a-b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a=12\\a-b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy số tự nhiên đó là 62
Gọi số đó là ab
Ta có : a + b = 8 (1)
Và ab - 36 = ba (2)
Từ (2) ta có : ab - ba = 36
<=> 10a + b - 10b - a = 36
<=> 9a - 9b = 36
<=> 9( a - b) = 36
<=> a - b = 4 (3)
Kết hợp (1) và (3) ta trở về bài toán tổng - hiệu
Số a là : (8 + 4):2 = 6
Số b là :8 - 6 = 2
Vậy số bạn đầu là 62
gọi số tự nhiên có hai chữ số là ab
nếu đổi vị trí hai chữ số đó thì số mới là ba
vì tổng của hai chữ số bằng 8 nên ta có: a+b=8 (1)
khi đổi vị trí của hai chữ số thì số tự nhiên đó giảm 36 đơn vị nên ta có:
ab -ba =36
10a+b-10b-a=36
9a-9b=36
a-b=4(2)
từ (1) và (2 ) ta có hệ
a+b=8
a-b=4
a=6 và b=2
- Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y (10 > x,y > 0)
- Ta có: \(x+y=8\left(a\right)\)
và \(\overline{yx}-\overline{xy}=18\)
\(\Leftrightarrow10y+x-10x-y=18\)
\(\Leftrightarrow9y-9x=18\)
\(\Leftrightarrow9\left(y-x\right)=18\)
\(\Leftrightarrow y-x=2\left(b\right)\)
Từ (a) và (b), ta có hệ phương trình sau: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=8\\y-x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8-y\\y-8+y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8-y\\2y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 35
Số đó là : 61
Thử lại :
6 + 1 = 7.
Ta đổi chổ hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số 61 thì ta được số 16.
61 - 16 = 45.
Vậy số đó là 61.
Gọi số đó là ab
Ta có : a + b = 8 (1)
Và ab - 36 = ba (2)
Từ (2) ta có : ab - ba = 36
<=> 10a + b - 10b - a = 36
<=> 9a - 9b = 36
<=> 9( a - b ) = 36
<=> a - b = 4 (3)
Kết hợp (1) và (3) ta trở về bài toán tổng - hiệu
Số a là : ( 8 + 4 ) : 2 = 6
Số b là : 8 - 6 = 2
Vậy số bạn đầu là 62