Cho R1 = 5 Ω mắc nối tiếp R2 = 2 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U, biết hiệu điện
thế giữa hai đầu R1 là U1 = 10 V. Tính hiệu điện thế U?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt:
R2 = 15\(\Omega\)
U = 36V
I2 = 1,5AA
a. U2 = ?V
b. U1 = ?V
R1 = ?\(\Omega\)
GIẢI:
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2:
I2 = U2 : R2 => U2 = I2.R2 = 1,5.15 = 22,5 (V)
b. Do mạch nối tiếp nên: U = U1 + U2 => U1 = U - U2 = 36 - 22,5 = 13,5 (V)
I = I1 = I2 = 1,5A (A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: 13,5 (V)
Điện trở R1: I1 = U1 : R1 => R1 = U1 : I1 = 13,5 : 1,5 = 12 (\(\Omega\))
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
\(R=R1+R2=10+20=30\Omega\)
\(I=U:R=12:30=0,4A\)
\(I=I1=I2=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.0,4=4V\\U2=R2.I2=20.0,4=8V\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 20Ω
U = 12V
b) I = ?
U1 , U2 = ?
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=0,4\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,4.20=8\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=5+10+15=30\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)\(\Rightarrow I_3=I=0,4A\)
\(U_3=I_3\cdot R_3=15\cdot0,4=6V\)
Đáp án B
+ Suất điện động của nguồn E = I R + r = 0 , 5 20 + 4 = 12 V
Tóm tắt:
R1 = 5\(\Omega\)
R2 = 2\(\Omega\)
U1 = 10V
U = ?V
GIẢI:
Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 2 = 7 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua điện trở 1: I1 = U1 : R1 = 10 : 5 = 2 (A)
Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 2A.
Hiệu điện thế U:
I = U : Rtđ => U = I.Rtđ = 2.7 = 14 (V)