K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2019

- Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa -

Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e -

Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương

- Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi

- Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì



10 tháng 1 2019

Trần Thị Hà My

-giải thích nữa ạ

6 tháng 12 2019
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu

- Dưới 1 người/km2

- Từ 1 – 10 người/km2

- Từ 51- 100 người/km2

- Trên 100 người/km2

- Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa

- Hệ thống Cooc – đi – e

- Dải đồng bằng hẹp vem Thái Bình Dương

- Phía đông Mi – xi – xi – pi

- Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa Kì

25 tháng 1 2021

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

Dưới 1 người/km2

bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa

Từ 1-10 người/km2

khu vực hệ thống Cooc-đi-e

Từ 11-50 người/km2

dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương

Từ 51-100 người/km2

phía đông Hoa Kì

Trên 100 người/km2

dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

28 tháng 2 2022

Tham khảo đê

Mật độ (người/km2)Vùng phân bố chủ yếu

- Dưới 1

- Từ 1 – 10

- Từ 11 – 50

- Từ 51 – 100

- Trên 100

Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa

Khu vực hệ thống Cooc-đi-e

Một dải hẹp ven Thái Bình Dương

Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia

Đông Bắc Hoa Kì

30 tháng 3 2017

- Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa -

Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e -

Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương

- Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi

- Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

30 tháng 3 2017

Bài 37 : Dân cư Bắc Mĩ

14 tháng 8 2023

Tham khảo
1.

Loại khoáng sản

Tên một số mỏ khoáng sản chính

Nơi phân bố

Than đá

- Cẩm Phả, Hạ Long

- Sơn Dương

- Quỳnh Nhai

- Nông Sơn

- Quảng Ninh

- Tuyên Quang

- Sơn La

- Quảng Ngãi

Dầu mỏ

- Rồng; Bạch Hổ; Rạng Đông; Hồng Ngọc,…

- Thềm lục địa phía Nam

Khí tự nhiên

- Tiền Hải

- Thái Bình

Bô-xit

- Đăk Nông, Di Linh

- Tây Nguyên

Sắt

- Tùng Bá

- Trấn Yên

- Trại Cau

- Hà Giang

- Yên Bái

- Thái Nguyên

A-pa-tit

- Lào Cai

- Lào Cai

Đá vôi xi măng

- Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hoá

- Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hoá

Titan

- Kỳ Anh

- Phú Vàng

- Quy Nhơn

- Nghệ An

- Huế

- Bình Định


2.

* Nhận xét chung:

- Các mỏ khoáng sản nội sinh thường hình thành ở các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,...

- Các mỏ khoáng sản ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp cổ có chứa quặng,...

* Sự phân bố cụ thể của một số khoáng sản:

- Than đá: Nước ta có bể than Đông Bắc Quảng Ninh là lớn nhất cả nước với trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn điển hình với nhiều mỏ như Hà Tu, Hà Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu…ở miền Trung ta có mỏ than đá Nông Sơn (Quảng Nam) trữ lượng khoảng 10 triệu tấn.

- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là:

Bể trầm tích phía Đông Đồng bằng sông Hồng.

+ Bể trầm tích phía Đông Quảng Nam - Đà Nẵng.

+ Bể trầm tích phía Nam Côn Đảo.

+ Bể trầm tích vùng trũng Cửu Long.

+ Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.

- Bô-xít: phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đăk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,…), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,…).

- Sắt: phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang,..) và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).

- Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam Đường (Lào Cai)

- Đá vôi xi măng: phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.

- Titan: phân bố rải rác ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

3 tháng 2 2017

2) Dựa vào hình 37.1 (sgk/116) và kiến thức đã học, lập bảng thống kê theo mẫu sau :

Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-da
Từ 1 – 10 người/km2 Khu vực thuộc hệ thống Cooc-đi-e
Từ 11 – 50 người/km2 Đồng bằng ven thái bình dương
Từ 51 – 100 người/km2 Phía đông Hoa Kì
Trên 100 người/km2 Phía nam Hồ lớn và duyên hải đông bắc Hoa Kì

7 tháng 2 2017
mật độ dân số vùng phân bố chủ yếu
dưới 1 người/km2 bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-da
từ 1-10 người /km vuông hệ thống cooc-di-e
từ 11-50 người /km vuông dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương

từ 51-100 người/km6

phía đông Mi-xi-xi-ti
trên 100 người/km vuông dải đất ven bờ phía nam hồ lớn và vùng duyên hải đông bắc hoa

22 tháng 4 2019
Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố Giải thích
Dưới 1 người/km2 Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô–man, Áp–ga–ni–xtan, Pa–ki–xtan, một số nước Trung Á… Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.
1 – 50 người/km2 Nam LB. Nga, Mông Cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti-mo…), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,.. Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
51 – 100 người/km2 Ven Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của I-đô-nê-xi-a, vùng giáp đồng Bằng duyên hải phía đông Trung Quốc … Khí hậu ôn đới, có mưa đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.
Trên 100 người/km2 Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri-lan-ca, một số đảo vào vùng ven biển In-đô-nên -xi-a, Phi-lip-pin… Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.
8 tháng 3 2020
Mật độ (người/km2) Vùng phân bố chủ yếu

– Dưới 1

– Từ 1 – 10

– Từ 11 – 50

– Từ 51 – 100

– Trên 100

Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa

Khu vực hệ thống Cooc-đi-e

Một dải hẹp ven Thái Bình Dương

Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia

Đông Bắc Hoa Kì

9 tháng 3 2020
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người/km2 Bán đảo Alaxca và phía bắc Canađa
Từ 1-10 người Khu vực hệ thống Cooc-đi-e
Từ 11-50 người /km2 Một dải hẹp ven Thái Bình Dương
Từ 51-100 người/km2 Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia
Trên 100 người /km2 Đông Bắc Hoa Kì

7 tháng 1 2018
STT Tên văn bản Tác giả Nội dung chính Đặc sắc nghệ thuật
1 Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ Phẩm chất tốt đẹp và số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến Khắc hoạ quá trình tâm lí và tính cách nhân vật, nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn
2 Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Phạm Đình Hổ Cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến Nghệ thuật viết tuỳ bút chân thực, hấp dẫn
3 Hoàng Lê nhất thống chí Ngô gia văn phái Vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nước, hại dân. Lối văn trần thuật đặc sắc kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động
4 Truyện Kiều Nguyễn Du Cảm hứng nhân văn, nhân đạo, sự trân trọng sắc đẹp, tài năng, phẩm cách con người Bút pháp nghệ thuật ước lệ, nghệ thuật miêu tả và khắc hoạ hình tượng đặc sắc
5 Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu Khát vọng cứu đời, giúp người, ca ngợi tinh thần trọng nghĩa, khinh tài Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, lối kể chuyện tự nhiên, sinh động
24 tháng 10 2018

    Lượng mưa phân bố không đều trên các lục địa theo vĩ độ 40o B từ Đông sang Tây:

      - Bờ biên ven các lục địa mưa nhiều do có tính chất đại dương, càng vào sâu trong lục địa lượng mưa giảm.

      - Ven biển ở Bắc Mỹ và châu Âu, do có dòng biển nóng đi qua nên mưa nhiều hơn ven biển các lục địa khác.