Em hãy nêu tên các dụng cụ và đơn vị đo đã học
AI TRẢ LỜI NHANH NHẤT VÀ CHÍNH XÁC SẼ ĐƯỢC 10 TICK
MÔN VẬT LÍ LỚP 6 CHƯƠNG I
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
1 Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước đo.Chú ý đến : Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạnh chia liên tiếp trên thước.
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: ca đong, chai lọ có sẵn ghi dung dịch thường dùng để đo xăng dầu
Bình chia độ để đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm
xilanh, bơm tiêm dùng để đo thể tích chất lỏng như thuốc tiêm
2
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất
Đơn vị lực: Đơn vị lực là niutơn (N)
3
Định nghĩa khối lượng riêng
Khối lượng riêng của vật thể là một đặc tính về mật độ của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật.
Công thức tính khối lượng riêng
Khi gọi khối lượng riêng là D, ta có: D = m/ V
D là khối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích (m3)
Trọng lượng: P = 10 x m
P là trọng lượng (N)
m là khối lượng (Kg)
4
2 ví dụ mặt phẳng nghiêng trong thực tế : đường đèo lên núi, tấm ván đặt nghiêng, cầu thang, băng chuyền,...
-Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
1.Flamingo: hồng hạc
2.Elephant: con voi
3.Ox: bò (bò đực)
4.Fox: con cáo
5.Hawk: chim ưng
6.Chimpanzee: tinh tinh
7.Leopard: báo
8.Buffalo: trâu
9.Koala: gấu túi
10.Rhino: tê giác
11.Tiger: hổ
12. Crocodile: cá sấu
Em mới tìm đc 10 con:
flamingo: hồng hạt
elephant: con voi
Rhino: tê giác
Fox: con cáo
Koala: gấu túi
Leopar:báo hoa mai
Chimpazee: tinh tinh
Crocodile: cá sấu
Hawk: chim ưng
Buffalo:con trâu
a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước.
b. Cách xác định thể tích của hòn đá:
Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá,
ví dụ:
+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá.
+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.
+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá.
a, 2 : Bình tràn và Bình chứa
b, 1. Đổ 1 lượng nước nhất đinh đến mép miệng
2. Bỏ đá cuội vào sao cho chìm hẳn xuống bình . Lúc này thể tích chạy sang bình chưa
3. Ta lấy nước trong bình chứa đổ vào bình chia độ là ra thể tích hòn đá cuội
Đo độ dài: thước thẳng, thước dây,....(đơn vị đo:m, dm, cm,mm,.....)
- Đo thể tích chất lỏng: bình chia độ,.....<đơn vị đo:met khối ( m3) và lít ( l )>
- Đo lực: lực kế<đơn vị đo(N)>
-Đo khối lượng:cân<đơn vị đo:ki-lô-gam(kg), gam(g),....>
Độ dài: Thước kẻ, thước thẳng, thước dây
Thể tích chất lỏng: Bình chia độ
Lực: Lực kế
Khối lượng: Cân