1.This apartment is not very_______(expense)
2.Acting is her favourite________(time)
3.The ______over there will help you find the book(library)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
What do you do if you want to ..find.... A book in the library? If you know the author's ......name... , go to the author catalogue. Find the title of the book ..and... check the shelf mark. Make a note of this book..of... the appropriate shelf. If you do not know the author's name, go to the ....book... catalogue. If there is no catalogue in the library go to the subject catalogue
What do you do if you want to ..find... A book in the library? If you know the author's ..name.. , go to the author catalogue. Find the title of the book .and.. check the shelf mark. Make a note of this book...of.. the appropriate shelf. If you do not know the author's name, go to the ...book.. catalogue. If there is no catalogue in the library go to the subject catalogue
Find one mistake in each of the following sentences and correct it
6 - She thinks robots might not help her to do the housework. - might
7 - There is a egg on the table. - an
8 - lf there is no water, plants will not die. - will
9 - lf it are sunny next bigger of the three bags ****No good.
10 - This is the bigger of the three bags. - biggest
Find one mistake in each of the following sentences and correct it
6 - She thinks robots might not help her to do the housework. - might
7 - There is a egg on the table. - an
8 - lf there is no water, plants will not die. - will
9 - lf it are sunny next bigger of the three bags ****No good.
10 - This is the bigger of the three bags. - biggest
Give the correct form or tense of the verbs in brackets.
- Does Ha often spend ( 1. spend) her free time to listen ( 2. listen) to music?
- If you don t come ( 3. not come) there on time, we will go ( 4. go) without you.
- It is not easy to find ( 5. find) a suitable apartment in a big city.
Give the correct form or tense of the verbs in brackets.
- Does Ha often ( 1. spend)spend her free time ( 2. listen)to listen to music?
- If you ( 3. not come) don't come there on time, we ( 4. go) will go without you.
- It is not easy ( 5. find) to find a suitable apartment in a big city.
Word form
1. Seeing all that food makes me very hungry (hunger)
2.I think this apartment is the most suitable for your family. Although it is smaller than the others, it is the newest. (suit) (small)
3.What a lovely bedroom! (love)
4.It is wonderful to see him again. (wonder)
5.Mai feels very unhappy because she lives very far from her parents and friends. (happy)
6.This is the biggest T have got. (big)
7. The shelves on the left have dictionaries in different languages. (shelf)
8.The librarian can help you find books easily. (library)
1. hungry
2. suitable - smaller
3. lovely
4. wonderful
5. happily
6. biggest
7. shelves
8. librarian
mình dịch cho:
Sson 1. Lan trong số căn hộ? Lan nhà ở trong một ngôi nhà 8 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ. Một ngày kia, lớp học hỏi Lan: "Ngôi nhà của bạn trong căn hộ là gì?" "Hỏi tôi một số câu hỏi, tôi sẽ trả lời tất cả các câu hỏi của bạn, nhưng chỉ nói" có "hoặc" không. Huy nói: "Tôi sẽ hỏi bạn ở trong căn hộ số 1, số 2, ..., số 63. Vậy với 63 câu hỏi bạn sẽ biết "Tôi chỉ cần 14 câu hỏi, 7 câu đủ để biết bạn đang ở tầng nào và 7 bạn có thể biết chính xác bạn đang ở trong căn hộ." Các bạn thân mến, tôi phải hỏi nhiều lần để biết. Bạn Lan như thế nào trong căn hộ?
Bài học 2. Trò chơi với nhau qua cây cầu. Bốn người cần băng qua cầu. Bởi vì nhu cầu yếu, mỗi lần chúng ta đi không quá hai người, và bởi vì trời tối, chúng ta phải lấy ánh sáng. Bốn người đi bộ khác nhau, vượt cầu với thời gian tương ứng là 10 phút, 5 phút, 2 phút và 1 phút. Vì chỉ có một đèn, mỗi đoạn văn phải được mang về cho người kế tiếp. Khi hai người đi cùng nhau, băng qua cầu với thời gian chậm hơn. Ví dụ sau đây là một cách để đi: - 10 phút để đi với người dân 5 phút để cầu, 10 phút để đi. - 5 phút để lấy đèn trở lại, mất 5 phút. - 5 phút để đi với người 2 phút qua cây cầu, mất 5 phút. - 2 phút để lấy đèn trở lại, mất 2 phút. - 2 phút với người 1 phút qua cây cầu, mất 2 phút. Tổng thời gian là 10 + 5 + 5 + 2 + 2 = 24 phút. Hãy cố gắng để có được đi với một ít thời gian càng tốt, và nếu ít hơn 19 phút là tuyệt vời
Bài học 3. Cashmere. Mallard mua 27 quả táo giống hệt nhau về kích cỡ và khối lượng. Tuy nhiên, nhân viên bán hàng nói rằng của táo bên phải là một trọng lượng nhẹ hơn. Bạn sử dụng một bảng vảy trên cả hai mặt để tìm táo mà ánh sáng. Số lượng yêu cầu tối thiểu. Hãy giúp bạn tìm thấy quả táo nhỏ. Nếu họ tìm thấy trái cây sau khi ít hơn 5 trọng số, thì nó là tốt.
1.expensive
3.librarier
hk tốt
1, Expensive
2, time ( không chắc chắn )
3, Librarier