1.Chỉ được dùng một hóa chất hãy xác định :
a. \(HCl,AgNO_3,NaNO_3,NaCl\)
b. \(FeCl_3,MgCl_2,FeCl_2,AlCl_3\)
2. Nêu phương pháp làm sạch dd AlCl3 bị lẫn CuCl2
Nêu phương pháp tách bạc ra khỏi hỗn hợp bạc và đồng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tk:
a,a, Cho hỗn hợp vào dd HClHCl dư, sắt tan hoàn toàn, còn đồng ko phản ứng:
Fe+2HCl→FeCl2+H2Fe+2HCl→FeCl2+H2
Lọc kết tủa ta thu đc đồng
b,b, Dùng AlAl vì AlAl đứng trước CuCu trong dãy hdhh:
2Al+3CuCl2→2AlCl3+3Cu
đề ntn hả bn
a) Tinh chế vụn đồng từ hỗn hợp vụn các kim loại sau: Cu, Zn, Fe.
b)Có dd muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Nêu phương pháp hóa học làm sạch muối nhôm.
c)
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Nêu phương pháp làm sạch dd ZnSO4.
tách CuO : A vào nước dư => dd B CuCl2 và AlCl3. rắn E CuO và Al2O3 > NaOH dư được CuO không tan. tách Al2O3 : sục CO2 vào natri aluminat ra nhôm hidroxit đem nung ra Al2O3. tách cucl2 : cho B td naoh lọc kết tủa cô cạn ra cucl2.( alcl3 ra natri aluminat ). tách alcl3 : sục co2 dư vào dd natri aluminat => nhôm hidroxit cho td hcl dư rồi cô cạn là dc
\(a,\) Cho hỗn hợp vào dd \(HCl\) dư, sắt tan hoàn toàn, còn đồng ko phản ứng:
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Lọc kết tủa ta thu đc đồng
\(b,\) Dùng \(Al\) vì \(Al\) đứng trước \(Cu\) trong dãy hdhh:
\(2Al+3CuCl_2\to 2AlCl_3+3Cu\)
bài 1
a. -hòa tan 3 kl trên vào dd NaOH dư
+tan => Al
2NaOH +2 Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
+ko tan => Fe,Cu
- hòa tan 2 kim loại trên trong HCl dư
+tan => Fe
Fe + 2HCl=> FeCl2 + H2
+ko tan => Cu
b.
hòa tan hh trên vào NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Ag
-hòa tan 2 KL còn lại trong HCl
+tan=> Fe
+ko tan=> Ag
câu C
hòa tan các KL trên vào nước
+tan, có khí thoát ra => Na
Na + H2O =>. NaOH + 1/2H2
+ko tan => Al,Fe,Cu
hòa tan 3 kl còn lại trong NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Cu
hòa tan 2 kl còn lại vào HCl dư
+tan => Fe
+ko tan =.> Cu
câu d
hòa tan hh trên trong NaOh dư
+tan ,có khí => Al
NaOh + Al + H2o => NaAlO2 + 3/2H2
+tan => Al2O3
2NaOh + Al2o3 => 2NaAlO2 + H2O
+ko tan => Mg
a, Có thể dụng lực nước mạnh hoặc một số chất lỏng có nồng độ cao để tách cát ra do khối lượng riêng của cát nhỏ hơn rất nhiều số với vàng .
b, Hòa tan vào nước sau đó lọc cát cô cạn dung dịch
c, Sử dụng nam châm .
- Đã trả lời rồi nha bạn .
a) Nung hỗn hợp đó đến 1064oC (Vì nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1064oC). Khi đó vàng sẽ nóng chảy thành chất lỏng, ta có thể tách hai chất riêng ra.
b) Nung hỗn hợp tới nhiệt độ 186oC (Vì nhiệt độ nóng chảy của đường là 186oC). Khi đó đường sẽ nóng chảy thành chất lỏng, ta có thể tách hai chất riêng ra.
c) Dùng nam châm vì gỗ không thể tồn tại ở thể lỏng mà nhiệt độ nóng chảy của sắt rất cao (1538oC).
a) 2M + 3Cl2 --> 2MCl3
BTKL => mCl2 = 53,25 gam => nCl2 = \(\dfrac{53,25}{71}\)=0,75 mol
=> nM = 0,5 mol
=> MM = \(\dfrac{13,5}{0,5}\)= 27(g/mol) => M là nhôm (Al)
b) Dùng dung dịch AgNO3 để loại bỏ tạp chất đồng. Cho bạc có lẫn tạp chất đồng vào dung dịch AgNO3 sẽ có phản ứng
2Ag(NO)3 + Cu --> Cu(NO3)2 + 2Ag
Sau phản ứng đồng tan hết , lọc lấy kết tủa thu được chính là Ag.
c) Lá đồng tan hết , dung dịch chuyển sang màu xanh lam của CuSO4 , có khí mùi hắc thoát ra là SO2
Cu + 2H2SO4đặc , nóng --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
d) Phản ứng xảy ra mãnh liệt , tỏa nhiệt , hỗn hợp đỏ rực, cháy sáng
Fe + S --> FeS
Trích mỗi hóa chất 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : Ba(OH)2, Na2CO3, NaHCO3
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl
Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: AlCl3, NaCl, CuCl2
Cho lần lượt 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ vào 3 mẫu làm quỳ tím hóa xanh
Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 1 \(\downarrow\), 2 \(\uparrow\) là H2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(H_2SO_4+2NaHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O+2CO_2\)
Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 2 \(\uparrow\) là HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
=> Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh xuất hiện kết tủa khi phản ứng với H2SO4 là Ba(OH)2
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch còn lại làm quỳ tím hóa xanh chưa phân biệt được. Nếu thấy khí thoát ra ngay là NaHCO3, một lúc sau mới có khí là Na2CO3
Cho dd Ba(OH)2 bằng 1 lượng vừa đủ vào các dung dịch làm quỳ tím không đổi màu
Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa xanh là CuCl2
\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)
Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3
\(3Ba\left(OH\right)_2+2AlCl_3\rightarrow3BaCl_2+2Al\left(OH\right)_3\)
Dung dịch còn lại không phản ứng là NaCl
1.
a,
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, không đổi màu là AgNO3, NaNO3 và NaCl.
- Cho các mẫu thử còn lại vào dd HCl vừa nhận biết được. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là AgNO3, không có hiện tượng gì là NaNO3 và NaCl.
HCl + AgNO3 ----> AgCl + HNO3
- Cho các mẫu thử còn lại vào dd AgNO3 vừa nhận biết được. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là NaCl, không có hiện tượng gì là NaNO3.
AgNO3 + NaCl ----> AgCl + NaNO3
b,
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
Cho NaOH vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng xanh là FeCl2, màu nâu đỏ là FeCl3, kết tủa dạng keo trắng là AlCl3, còn lại là MgCl2.
2NaOH + FeCl2 ----> Fe(OH)2 + 2NaCl.
3NaOH + FeCl3 ----> Fe(OH)3 + 3NaCl.
3NaOH + AlCl3 ----> Al(OH)3 + 3NaCl.
2NaOH + MgCl2 ----> Mg(OH)2 + 2NaCl.
2.
a, Cho vào dd một lượng Al vừa đủ, loại bỏ được Cu ra khỏi dd.
b, Nung hỗn hợp trong oxi, thu được hỗn hợp Ag và CuO. Cho hỗn hợp vào dd HCl, lọc lấy chất rắn không tan là Ag.