Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO4 8% (D=1,1 g/mol)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
\(m_{dd_{CuSO_4}}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0.08a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{b}{250}\cdot160=0.64b\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=a+b=560\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=0.08a+0.64b=560\cdot16\%=89.6\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=480,b=80\)
Câu 4:
mdd = 0.35*106+0.35*10*18+234.9=335g
=> C% dd Na2CO3 = 0.35*106*100/335 = 11.07%
Vdd = 0.35*10*18+234.9=297.9ml (coi như Na2CO3 có thể tích ko đáng kể)
=> CmddNa2CO3 = 0.35/0.2979=1.17M
=> D = m/V = 335/297.9 = 1.12 g/ml
Câu 3:
:trong 560g d^2CuSO4 16%
\(mct=\dfrac{16.560}{100}=89,6g\)
Đặt mCuSO4.5H2O = x(g)
1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4
Vậy x(g) // chứa = (g)
mdd CuSO4 8% có trong dd CuSO4 16% là ( 560 - x ). g
mct CuSO4( có trong dd CuSO4 8%) là = \(\dfrac{8\left(560-x\right)}{100}=\dfrac{2\left(560-x\right)}{25}\left(g\right)\)
Ta có phương trình: \(\dfrac{560-x)2}{25}+\dfrac{16x}{25}=89,6\)
Giải phương trình được: x = 80.
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd CuSO4 16%.
Ta có phương trình:
Đáp án : A
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0,25 mol
=> mCuSO4.5H2O = 62,5g
Gọi mCuSO4.5H2O=a (a>0)
mdung dịch CuSO4(4%)=b (b>0)
mdung dịch sau pha trộn=mCuSO4.5H2O+mdung dịch CuSO4(4%)
= a+b=500(g) (1)
nCuSO4(4%)=nCuSO4.5H2O=\(\frac{a}{250}\) (mol)
mchât tan sau pha trộn=mchất tan 1+mchất tan 2
= \(\frac{a}{250}.160+\frac{4\%.b}{100\%}\)
=\(\frac{a}{250}.160+\frac{4b}{100}=40\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2)
=> a=33,33g và b=466,67g
Vậy m CuSO4.5H2O=33,33g và mdd CuSO4 4%= 466,67g
CuSO4.5H2O→ddCuSO4
250....................160
100%..............→64%
m1 CuSO4 64%..........8
.......................16%......=1/6
m2 CuSO4 8%...........48
6m1=m2
m1+m2=280
=>m1=40
m2 = 240
Câu 2.
Gọi \(m_{CuSO_4.5H_2O}=x\left(g\right);m_{CuSO_44\%}=y\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x+y=500\left(1\right)\)
Khối lượng \(CuSO_4\) có trong tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) là:
\(m=\dfrac{x}{250}\cdot160=\dfrac{16}{25}x\left(g\right)\)
Khối lượng \(CuSO_4\) có trong \(CuSO_44\%\) là:
\(m=\dfrac{y\cdot4\%}{100\%}=\dfrac{y}{25}\left(g\right)\)
Khối lượng \(CuSO_4\) có trong \(CuSO_48\%\) là:
\(m=\dfrac{500\cdot8\%}{100\%}=40g\)
Bảo toàn cơ năng:
\(\Rightarrow\dfrac{16}{25}x+\dfrac{y}{25}=40\Rightarrow16x+y=1000\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{100}{3}\approx33,33g\\y=\dfrac{1400}{3}\approx466,67g\end{matrix}\right.\)
Đặt x,y lần lượt là khối lượng tinh thể và khối lượng nước cần lấy (x,y>0) (g)
Ta sẽ có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\\dfrac{160}{250}x=4\%.400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\0,64x=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=25\\y=375\end{matrix}\right.\)
Vậy: Cần lấy 25 gam tinh thể và 375 gam nước để pha chế thành 400 gam dd CuSO4 4%
(Sửa đề chút nha bn: cái chỗ D = 1,1g/mol kia phải là 1,1 g/ml nha)
Ta có : mCuSO4/trong dung dịch = \(\dfrac{500.1,1.8}{100}\)= 44g
=>nCuSO4 = \(\dfrac{44}{160}=0,275\) mol
Lại có: nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0,275 mol
=>mCuSO4.5H2O = 0,275 . 250 = 68,75g
Kết luận:....