Đốt cháy 1,4 gam một loại than có lẫn tạp chất trong khí oxi dư. Dẫn toàn bộ lượng khí vừa mới sinh ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành thần phần trăm C có trong than
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O
Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol
mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O = 0,245 mol
→ X có nC = nCO2 = 0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol
→ nO = (4,03 - 0,255.12 - 0,49.1)/16 = 0,03 mol
Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT → nX = 0,005
→ X: C51H98O6
Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì
nX = 8,06/(12.51 + 98.1 + 16.6) = 0,01 → nNaOH = 3nX = 0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án C
Ta có:
→ B T K L 8 , 06 + 0 , 01 . 3 . 40 = a + 0 , 01 . 92 → a = 8 , 34 g a m