K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2018

Các ký hiệu này lần lượt có ý nghĩa như sau:

  • N = Noun = Danh từ
  • V = Verb = Động từ
  • Adj = Adjective = Tính từ
  • Adv = Adverb = Trạng từ


Ngoài ra khi xem các công thức trong tiếng Anh chúng ta thường gặp

  • S = Subject = Chủ ngữ
  • O = Object = Tân ngữ
  • inf = infinitive = nguyên mẫu(to inf: động từ nguyên mẫu)
  • C = Complement = Bổ ngữ
29 tháng 11 2018

Giải nghĩa viết tắt:

  1. S : chủ ngữ
  2. O : tân ngữ
  3. inf: nguyên thể
  4. N : danh từ
  5. V : động từ
  6. Adj : tính từ
  7. Adv : trạng từ
2 tháng 12 2018

N là Danh Từ 

V là Động Từ

O là Tân Ngữ

                 Nhớ k đung cho mk nhé bn

Adj là Tính Từ

Adv là Trạng Từ

2 tháng 12 2018

N : Noun : danh từ.

V : Verb : động từ.

O : Object : tân ngữ.

Indef : Indefinite : không hạn định.

Adj : Adjective : tính từ.

Adv : Adverb : trạng từ.

25 tháng 9 2018

N là danh từ

S là chủ ngữ

adj là Tính từ

V là động từ

K nhé MN??

~Hok Tốt~

25 tháng 9 2018

N LÀ DANH TỪ

S LÀ CHỦ NGỮ ( SUBIJECT)

ADJ LÀ TÍNH TỪ

V LÀ ĐỘNG TỪ

5 tháng 9 2017

1.I'm tall enough to play basketball

2. The book is interesting enough for me to read

3. The coffe has enough sugar for me to drink

8 tháng 9 2017

Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :

1. S + v + adj/adv + enough + to V

=> He did his test carefully enough to get his high marks.

2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V

=> We didn't buy enough food for the party yesterday.

 

3. enough + N + for

=> I have enough time to finish my test tody.

8 tháng 9 2017

Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :

1. S + v + adj/adv + enough + to V

=> He did his test carefully enough to get his high marks.

2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V

=> We didn't buy enough food for the party yesterday.

3. enough + N + for

=> I have enough time to finish my test tody.

5 tháng 9 2017

1. The bottle is full enough to add more
2. My homework is easy enough for me to do

/ Using “too + adj/ adv + to inf / ” or “ too +adj/ adv + for s.o + to - Inf’1.  I’m very busy. I can’t talk to you……………………………………………………………….2.  The food was very hot. We couldn’t eat it.……………………………………………………………3.  He spoke very quickly. We can’t understand him……………………………………………………………….4.  Tom is short. He can’t touch the ceiling.……………………………………………………………….5.  Alice is very young. She can’t stay home alone……………………………………………………………….6.  It’s very late. We can’t go to the...
Đọc tiếp

/ Using “too + adj/ adv + to inf / ” or “ too +adj/ adv + for s.o + to - Inf’

1.  I’m very busy. I can’t talk to you

……………………………………………………………….

2.  The food was very hot. We couldn’t eat it.

……………………………………………………………

3.  He spoke very quickly. We can’t understand him

……………………………………………………………….

4.  Tom is short. He can’t touch the ceiling.

……………………………………………………………….

5.  Alice is very young. She can’t stay home alone

……………………………………………………………….

6.  It’s very late. We can’t go to the movie.

……………………………………………………………….

7.  I was very sleepy. I couldn’t finish my homework last night

……………………………………………………………….

8.  I live far from school. I can’t walk there.

……………………………………………………………….

9.  Some movies are very violent. Children shouldn’t watch them

……………………………………………………………….

10.  It’s very cold. We can’t go swimming today.

……………………………………………………………….

11.  Mike was very busy. He couldn’t go to his aunt’s house warming party

……………………………………………………………….

12.  This jacket is very small. I can’t wear it.

……………………………………………………………………………….

13.  This exercise was very long. I can’t finish it in half an hour.

……………………………………………………………….

 

14.  Peter is very tired. He can’t study.

……………………………………………………………….

15.  The piano was very heavy. Nobody could move it

……………………………………………………………….

16.  The pencil is very short. She can’t use.

……………………………………………………………….

17.  The meeting is very important. They can’t miss it.

……………………………………………………………….

18.  She is very mean. We don’t like her

.……………………………………………………………….

19.  The sound is very loud. We can’t hear what you are talking.

……………………………………………………………….

20.  They are very reserved. They can’t speak in public.

……………………………………………………………….

0
IV/ Using “too + adj/ adv + to inf / ” or “ too +adj/ adv + for s.o + to - Inf’1.  I’m very busy. I can’t talk to you……………………………………………………………….2.  The food was very hot. We couldn’t eat it.……………………………………………………………3.  He spoke very quickly. We can’t understand him……………………………………………………………….4.  Tom is short. He can’t touch the ceiling.……………………………………………………………….5.  Alice is very young. She can’t stay home alone……………………………………………………………….6.  It’s very late. We can’t go to the...
Đọc tiếp

IV/ Using “too + adj/ adv + to inf / ” or “ too +adj/ adv + for s.o + to - Inf’

1.  I’m very busy. I can’t talk to you

……………………………………………………………….

2.  The food was very hot. We couldn’t eat it.

……………………………………………………………

3.  He spoke very quickly. We can’t understand him

……………………………………………………………….

4.  Tom is short. He can’t touch the ceiling.

……………………………………………………………….

5.  Alice is very young. She can’t stay home alone

……………………………………………………………….

6.  It’s very late. We can’t go to the movie.

……………………………………………………………….

7.  I was very sleepy. I couldn’t finish my homework last night

……………………………………………………………….

8.  I live far from school. I can’t walk there.

……………………………………………………………….

9.  Some movies are very violent. Children shouldn’t watch them

……………………………………………………………….

10.  It’s very cold. We can’t go swimming today.

……………………………………………………………….

11.  Mike was very busy. He couldn’t go to his aunt’s house warming party

……………………………………………………………….

12.  This jacket is very small. I can’t wear it.

……………………………………………………………………………….

13.  This exercise was very long. I can’t finish it in half an hour.

……………………………………………………………….

 

14.  Peter is very tired. He can’t study.

……………………………………………………………….

15.  The piano was very heavy. Nobody could move it

……………………………………………………………….

16.  The pencil is very short. She can’t use.

……………………………………………………………….

17.  The meeting is very important. They can’t miss it.

……………………………………………………………….

18.  She is very mean. We don’t like her

.……………………………………………………………….

19.  The sound is very loud. We can’t hear what you are talking.

……………………………………………………………….

20.  They are very reserved. They can’t speak in public.

……………………………………………………………….

0
21 tháng 7 2019
  1. An interesting film
  2. Beautiful painting
  3. She driving carefully to school
ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + NVí dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + NVí dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)So sánh bằng:– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + NVí dụ: He is as tall...
Đọc tiếp

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha

1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)

– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: He learns the best in his class

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: She is the most intelligent in her class.

2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

cac-cau-truc-tieng-anh-lop-7

Công thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to

Used to (từng, đã từng)

– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning

Be/ Get used to (quen với)

– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: She is used to waking up late

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door!

– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please 

4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh

Với giới từ chỉ thời gian:

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the morning, In June…

– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …

– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ

Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.

Ví dụ: in village, in  country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school,…

5. Câu cảm thán

Cấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V

Ví dụ: What a beautiful voice!

6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1

Can/ can not (can’t)

Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:

– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai

Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)

– Sự cho phép và xin phép

Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)

– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:

Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)

– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra

Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)

May/might

ngu-phap-tieng-anh-lop-7

Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra

Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)

– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might

Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)

– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.

– Phần 2

Could/could not (couldn’t)

Hai từ này được dùng để chỉ:

– Khả năng xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)

– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)

Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)

– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.

Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)

– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự

Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)

Would/would not

Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:

– Đề nghị, yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Would you leave this book in the bench?

– Thói quen trong quá khứ

Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.

– Phần 3

Should/should not

Should dùng để diễn đạt:

– Bổn phận, sự bắt buộc

Ví dụ: You should study harder

– Lời đề nghị, lời khuyên

Ví dụ: You should not do so

– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:

Ví dụ: What should we do now?

Ought to/ ought not to

Được dùng khi diễn tả:

– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)

Ví dụ: You ought to stay up so late

– Sự mong đợi

Ví dụ: He ought to be home by six o’clock

Must/must not

Được dùng để diễn đạt

– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).  

Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company

– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh

Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it

– Những suy luận chắc chắn, hợp lý

Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.

– Thể hiện sự cấm đoán

Ví dụ: People must not enter the whole without queuing

Have to/ don’t have to

– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy,  quy định

Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater

– Do not have to Chỉ sự không cần thiết

Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school

6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghị

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Let’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7

– Let’s + Verb

– How about / What about + V- ing/ Nouns

– Why don’t we/ us + V?

– Why not + V?

– Shall we + verb?

Ví dụ: Why don’t we watch this movies?

B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7

Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:

1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Được dùng để:

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại

– Diễn tả năng lực của con người

– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình

Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh

Ví dụ: 

Anna alway goes to school by bus

She get up late every morning.

2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn

– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present

– Cách dùng:

+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị

+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”

+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần

Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …

Ví dụ: 

The students are playing at Hang Day stadium

Look! The childs are crying.

3. Thì quá khứ đơn

– Cấu trúc: S + V-ed + O

– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…

– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I eated at 9 am

4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc: 

S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O

S + be + going to + O

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)

+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)

5. Thì hiện tại hoàn thành

– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O

– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…

– Cách dùng: 

+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ

– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:

+ Since + Mốc thời gian

+ For + khoảng thời gian

Ví dụ: 

– I’ve been studied English for 5 years

– She has worked at this company since 2017

3
2 tháng 1 2021

đây là ngữ pháp cả năm lớp 7 à bạn

 

2 tháng 1 2021

Cảm ơn bạn nhébanhbanhqualeuleubanhbanhquabanhbanhqualeuleu

23 tháng 7 2018

Greed có nghĩa là tham lam bạn à.

23 tháng 7 2018

greed ( n ) : - Tính tham lam

                 - Tính tham ăn, thói háu ăn