K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2018

1. small

2. noisy     

3. cheap

4. low

5. sad

6. hot

7. unimportant

8. short

9. clean

10. boring

Tạm dịch:

1. lớn

nhỏ

2. yên tĩnh

ồn ào

3. đắt

rẻ

4. cao

thấp

5. hạnh phúc

buồn

6. lạnh

nóng

7. quan trọng

không quan trọng

8. dài

ngắn

9. ô nhiễm

sạch

10. thích thú

buồn chán

26 tháng 11 2018

Language - trang 68 Review 2 (Units 4 - 5 - 6) SGK tiếng Anh 6 mới

Link trên tham khảo

1. A cheap ship trip.

2. Mr Tongue Twister will list the best forests to visit.

3. We surely shall see the sun shine soon. 

Tạm dịch:

1. Một chuyến đi tàu giá rẻ.

2. Ông Tongue Twister sẽ liệt kê những khu rừng tốt nhất để tham quan.

3. Chúng tôi chắc chắn sẽ sớm nhìn thấy ánh mặt trời.

2     Find in the box the opposites of the words. Write them in the spaces provided.

(Tìm từ trái nghĩa trong khung bên với từ đã cho. Viết chúng vào chỗ trông dã cho.)

Hướng dẫn giải:

1. small

2. noisy     

3. cheap

4. low

5. sad

6. hot

7. unimportant

8. short

9. clean

10. boring

Tạm dịch:

1. lớn

nhỏ

2. yên tĩnh

ồn ào

3. đắt

rẻ

4. cao

thấp

5. hạnh phúc

buồn

6. lạnh

nóng

7. quan trọng

không quan trọng

8. dài

ngắn

9. ô nhiễm

sạch

10. thích thú

buồn chán

3. Choose the correct word for each of the definitions.

(Chọn từ đúng cho mỗi định nghĩa sau.)

Hướng dẫn giải:

1. square 

2. first footer 

3. waterfall 

4. shop 

5. museum   

6. desert 

7. wish 

8. lucky money 

9. mountain

Tạm dịch:

1. Một khoảng đất có hình vuông trong một thành phố hoặc thị trấn, thường bao gồm những tòa nhà bao quanh nó.

2. Người đầu tiên thăm nhà bạn vào dịp Tết.

3. Nước, đặc biệt là từ một dòng sông hay suối, rơi từ điểm cao hơn xuấng điểm thấp hơn, đôi khi từ độ cao rất lớn.

4. Một tòa nhà, hay một căn phòng trong một tòa nhà, nơi bạn có thể mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.

5. Một tòa nhà, nơi dồ vật có tính lịch sử, khoa học và mang tính nghệ thuật được gìn giữ.

6. Một khu vực, thường được bao phủ với cát hoặc đá, nơi có ít mưa và không có nhiều cây.

7. Để hy vọng hoặc bày tỏ niềm hy vọng cho sự thành công của người khác hay hạnh phúc, mơ ước nhân một dịp đặc biệt.

8. Trẻ con thường nhận nó trong phong bì đỏ vào ngày Tết.

9. Một phần nhô lên của bề mặt Trái Đất, to hơn một ngọn đồi

4. Write the words in bold from 3 in the correct group.

(Viết những từ in đậm trong mục 3 vào nhóm đúng.)

Hướng dẫn giải:

Places in a village, city or town 

Natural wonders 

New Year festivals 

square, supermarket , shop , school , theatre , museum 

waterfall , lake , desert , rocks , forest , mountain 

relative , first footer , lucky money , new clothes , greet , wish 

Tạm dịch:

Những nơi trong làng, thành phố hoặc thị trấn

Kỳ quan thiên nhiên

Lễ hội năm mới

quảng trường, siêu thị, cửa hàng, trường, rạp hát, bảo tàng

thác nước, hồ, sa mạc, đá, rừng, núi

người thân, người xông đất, tiền lì xì, quần áo mới, chào, chúc

5     Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2 above, without changing the meaning.

(Viết lại câu, sử dụng hình thức tính từ so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất trong mục 2 ở trên mà không thay đổi ý nghĩa)

Hướng dẫn giải:

1. Vietnam is much hotter than Sweden.

2. The Andes is the longest mountain range in the world.

3. A car is often more expensive than a motorbike.

4. Ho Chi Minh City is noisier than Hoi An.

5. The air in the city is often more polluted than that in the countryside. 

6. Ba Be Lake is the biggest lake in Vietnam.

Tạm dịch:

1. Thụy Điển lạnh hơn Việt Nam.

Việt Nam nóng nhiều hơn Thụy Điển.

2. Dãy núi Andes dài hơn tất cả những dãy núi khác trên thế giới.

Dãy núi Andes là dãy núi dài nhất thế giới.

3. Một chiếc xe máy thường rẻ hơn một chiếc xe hơi.

Một chiếc xe hơi thường đắt hơn một chiếc xe máy.

4. Hội An yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh ồn ào hơn Hội An.

5. Không khí ở vùng nông thôn thường sạch hơn ở thành phố.

Không khí ở thành phố thường ô nhiễm hơn ở vùng quê.

6. Hồ Ba Bể to hơn tất cả những hồ ở Việt Nam.

Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam.

6     These are some tips from  CEOP, Child Exploitation and Online Protection Centre,  a UK police agency (www.ceop.police.uk), about Internet safety. Choose should or shouldn't to complete the sentences.

(Có vài bí quyết từ Trung tâm Bảo vệ trực tuyến và Chông bóc lột trẻ em (CEOP), một cơ quan cảnh sát ở Anh (www.ceop.police.uk), vể an ninh Internet. Chọn “should” hoặc “shouldn’t” để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn giải:

(1) should

(2) should

(3) should

(4) shouldn’t

(5) should

(6) should

Tạm dịch:

1. Bạn nên nhớ rằng những người bạn không quen là người lạ.

2. Bạn nên nhớ rằng không phải tất cả mọi người đều nói họ là ai.

3. Bạn nên giữ thông tin cá nhân của bạn một cách riêng tư.

4. Bạn không nên cho biết nhừng bí mật của bạn, như bạn sống ở đâu hay trường bạn học.

5. Bạn nên tốt bụng trên mạng.

6. Nếu bạn cảm thấy lo lắng về điều gì đó đang xảy ra, bạn nên nói với người lớn mà bạn tin cậy.

7     Complete the text with will/won't.

(Hoàn thành bài đọc với will/won’t.)

Hướng dẫn giải:

(1) won’t be

(2) will be

(3) will celebrate

(4) will spend

(5) will visit

(6) will take

(7) will go   

(8) won’t

(9) will miss

(10) will have

Tạm dịch:

Năm nay chúng tôi sẽ không ở nhà đón Tết. Điều đó sẽ khác. Chúng tôi sẽ đón Tết ở Singapore, nơi chúng tôi sẽ trải qua 3 ngày ở thành phố này và 2 ngày ở Sentosa. Mẹ nói chúng tôi sẽ thàm Phim trường Universial và có một đêm đi vườn thú đêm Night Safari ở sở thú. Bạn biết nó là gì không? Chúng tôi sẽ đi xe điện và xem hổ và sư tử ngay bên cạnh chúng tôi. Chúng tôi sẽ đi đến Khu phố người Hoa để xem người Hoa ở đó đón mừng năm mới thế nào. Chúng tôi sẽ không nấu bánh chưng năm nay - Tôi sẽ nhớ món bánh chưng, nhưng tôi chắc chúng tôi sẽ có nhiều niềm vui.

8     Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời đứng cho các câu hỏi.)

Hướng dẫn giải:

1 - a

2 - c

3 - f

4 - b

5 - d

Tạm dịch:

1.  Chiều nay chúng ta sẽ làm gì?

Chúng ta chơi bóng đá đi.

2.  Xe đạp của bạn phải không?

Không phải. Xe tôi ở đằng kia.

3.  Họ sẽ đi nước ngoài vào năm tới phải không?

Đúng thế.

4.  Chúng ta đi bộ đến đó nhé?

Không. Hãy đi xe buýt đi. Nó đang đến kìa.

5. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến thư viện không?

Được thôi. Đi thẳng, sau đó rẽ trái...

 
19 tháng 10 2018

bạn soạn qua bài đó đi cũng được để mai khi cô giáo bảo bạn làm hoặc giảng bn sẽ hiểu hơn ...ý kiến của mk là vậy hoặc mbn ko ần soạn cũng được vì mk cũng học phần đó rồi

19 tháng 10 2018

Thế bạn đã học qua rồi mà cô giáo cũng không kiểm tra à

12 tháng 9 2023

Chắc nay mai thôi ạ.

đây nha bạn

17 tháng 4 2022

y – 2/3 = 5/6 x 4/5

y – 2/3 = 2/3

y= 2/3 + 2/3

y = 4/3

17 tháng 4 2022

\(\left(y-\dfrac{2}{3}\right):\dfrac{4}{5}=\dfrac{5}{6}\)

\(y-\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{6}\times\dfrac{4}{5}\)

\(y-\dfrac{2}{3}=\dfrac{2}{3}\)

\(y=\dfrac{2}{3}+\dfrac{2}{3}\)

\(y=\dfrac{4}{3}\)

26 tháng 12 2022

\(=x^2+x+6x+6\\ =x\left(x+1\right)+6\left(x+1\right)\\ =\left(x+6\right)\left(x+1\right)\)

26 tháng 12 2022

\(c,x^2+7x+6=x^2+x+6x+6=\left(x^2+x\right)+\left(6x+6\right)=x.\left(x+1\right)+6.\left(x+1\right)=\left(x+1\right).\left(x+6\right)\)

16 tháng 11 2018

1. Những dấu vết của người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu?

– Đông Phi, Gia-va, gần Bắc Kinh

– Thời gian: 3 – 4 triệu năm

2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ?

– Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành người.

Điểm khác nhau

Người tối cổ

Người tinh khôn

Con người Khi đi ngã về phía trước, tay dài quá đầu gối, ngón tay vụng về, thể tích não 850-1100cm3 Người đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích não phát triển 1450cm3

Công cụ sản xuất đá thô sơ. – Biết cải tiến công cụ đá

– Phát hiện ra kim loại và biết chế tạo ra công cụ kim loại

Tổ chức xã hội –  Người tối cổ sống thành từng bầy trong hang động, mái đá và cả ngoài trời.

– Sống bằng săn bắt và hái lượm.

– Biết sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn.

– Sống từng nhóm nhỏ, có họ hàng với nhau gọi là thị tộc.

– Họ làm chung, ăn chung, biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải, làm đồ trang sức.

PHƯƠNG ĐÔNG

PHƯƠNG TÂY

Các quốc gia thời cổ đại – Cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN có các quốc gia thành lập: Ai Cập, Lưỡng Hà, An Độ, Trung Quốc.

– Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

– Khoảng thiên niên kỷ I TCN có các quốc gia thành lập: Hy Lạp và Rô-ma.

– Kinh tế chủ yếu là thương nghiệp và thủ công nghiệp.

Các tầng lớp trong xã hội – Vua, quý tộc

– Nông dân công xã

– Nô lệ

– Chủ nô

– Nô lệ

Hình thái Nhà nước Nhà nước quân chủ chuyên chế Nhà nước cộng hòa (dân chủ chủ nô)

Thành tựu văn hóa – Thiên văn, lịch (âm lịch), làm đồng hồ

– Chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc ->Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét

– Toán học:

+ Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học, tìm được số pi bằng 3.16

+ Người Lưỡng Hà giỏi về số học

+ Người An Độ tìm ra các chữ số (kể cả số 0)

– Kiến trúc: Kim tự  tháp Ai Cập, thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà), . . .

– Thiên văn, lịch (dương lịch)

– Chữ viết: sáng  tạo Hệ chữ cái a, b, c, . . .

– Chữ số: Số thường 1, 2, 3, . . . và số La Mã I, II, III,. . .

– Các ngành khoa học cơ bản đạt nhiều thành tựu rực rỡ:  Toán học, Thiên văn, Vật lý,  Sử học, Triết học, . . .

– Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với những vở kịch thơ độc đáo: Ê-đíp làm vua, . . .

– Kiến trúc: Đền Pác Tê-nông (Aten), đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, Thần....

11 tháng 9 2021
Fjdhcnyidjfh

Hôm bữa mình cũng kiểm tra 15 phút nếu trên 8,5 thì sẽ được học sinh giỏi còn nếu như trở xuống thì khá hoặc trung bình

7 tháng 10 2016

ko được học sinh giỏi đâu