Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào 175 ml dung dịch FeCl3 2m sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 4,8 gam chất rắn Z cho Z vào dung dịch H2 SO4 loãng không thấy khi bay ra cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Na2S thu được m gam kết tủa Tính giá trị của m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Vì sau phản ứng còn có chất rắn Z nên Z chứa kim loại dư sau phản ứng.
Mặt khác, cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí thoát ra nên Z chỉ chứa Cu.
Do đó khối lượng Cu dư là 3,2 gam.
Đáp án C
Ta có:
Ta có:
Bảo toàn điện tích:
Do vậy rắn Z chứa 0,038 mol Mg dư.
BTKL:
Do vậy rắn Z chứa 0,038 mol Mg dư.
BTKL:
Đáp án D
nAgNO3 = 0,036 mol
nCu(NO3)2 = 0,024 mol
Xét cả quá trình phản ứng, ta thấy chỉ có Mg nhường e và Ag+, Cu2+ nhận e.
Bte: 2nMg pư = nAg+ + 2nCu2+ => nMg pư = (0,036 + 2.0,024):2 = 0,042 mol
=> nMg dư = 0,08 – 0,042 = 0,038 mol
Ta có: mX + mY = m + mAg + mCu + mMg dư => 4,21 + 4,826 = m + 0,036.108 + 0,024.64 + 0,038.24
=> m = 2,7 gam
Đáp án C
Ta có:
Ta có:
Bảo toàn điện tích:
Do vậy rắn Z chứa 0,038 mol Mg dư.
BTKL: m = 4,826 - 0,038.24 + 4,21 - 0,036.108 - 0,024.64 = 2,7 gam
Vì Cu không tác dụng với FeCl3 nên chất rắn Z là Cu, dd y là FeCl2
mFe= 14,8 - 4,8 = 10(g)
Ta có PT : 2FeCl3 + Fe ----> 3FeCl2
nFe= \(\frac{10}{56}\)= \(\frac{5}{28 }\)(mol)
n\(FeCl_3\)= 0,175.2=0,35(mol)
Ta có: \(\frac{5/28}{1}\)>\(\frac{0,35}{2}\)=> nFe dư
=> n\(FeCl_2\)=\(\frac{3}{2}\)n\(FeCl_3\)= \(\frac{3}{2}\). 0,35 = 0,525(mol)
Ta có PT : FeCl2 + Na2S ----> FeS↓ + 2NaCl(2)
Theo PT (2) ta có : nFeS= n \(FeCl_2\) = 0,525(mol)
=> m = mFeS= 88.0,525=46,2(g)
đọc coi đúng hay sai đã rồi tick chứ