K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau: 1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn...
Đọc tiếp

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:

1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi

2.  Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên   kết hidro

3.  Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN

4.  Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste

5.  Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến

Có bao nhiêu nhận định không đúng?

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
10 tháng 10 2018

Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.

Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu  chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.

Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.

Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.

Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.

Vậy chỉ có (1) không đúng.

 

9 tháng 6 2018

Đáp án D

Ta có:   A + T G + X = 5 3 = A T ®A=T+31,25%; G=X=18,75%

Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.

5 tháng 9 2018

Đáp án D

4 tháng 2 2019

Đáp án D

Ta có:  A + T G + X   =   5 3

=> A = T = 31,25%; G = X = 18,75%

Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro.  Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi  hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau: 1. Acridin đã tác động vào quá...
Đọc tiếp

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro.  Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi  hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau:

1. Acridin đã tác động vào quá trình tự nhân đôi của gen đó.

2. Gen đột biến ít hơn  gen ban đầu 3 liên kết hidro.

3. Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có 398 axitamin.

4. Gen đột biến có 2396 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit.

5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng “dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến.

Có bao nhiêu  nhận định không đúng?

A. 2   

B. 4              

C. 1             

D. 3

1

\(a,\)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau :

- Nguyên tắc bổ sung : sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) : trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp.

- 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. Đó là nhờ quá trình tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.

\(b,\)Số nu của gen là: \(\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)

Ta có: \(\dfrac{7200}{2400}+1=4=2^2\)

\(\rightarrow\) Gen nhân đôi 2 lần

Số nu 1 mạch là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Số nu 2 mạch của gen là : \(\left\{{}\begin{matrix}T1=A2=20\%.1200=240\left(nu\right)\\G1=X2=30\%.1200=360\left(nu\right)\\X1=G2=40\%.1200=480\left(nu\right)\\A1=T2=10\%.1200=120\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Khi gen phiên mã 5 lần môi trường cung cấp 1200 nu loại \(U\)\(\rightarrow\) Mạch gốc có \(\dfrac{1200}{5}=240\left(nu\right)\)loại \(A\), mà \(A2=240\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Lấy mạch 2 làm mạch mã gốc

29 tháng 7 2021

1)

Theo bài ra ta có:

(24-1).A=9000=>A=600

(24-1).X=13500=>X=900

=>H=2A+3G= 3900(lk)

29 tháng 7 2021

2)Theo bài ra:
Số Nucleotit loại A ,T:

A= T = A1 + A2 = A1 + T1 = 80 + 40 = 120

Số Nucleotit loại G , X:

G= X= G1 + G2 = G1 + X1 = 160+90 = 250

Số nucleotit môi trường cung cấp cho 2 lần nhân đôi liên tiếp là:

Acc =Tcc = ( 2 2 – 1 ) x 120 = 360

Gcc = Xcc = ( 2 2– 1 ) x 250 = 750

9 tháng 8 2017

Mỗi gen chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit 

ð Mỗi gen có 2998 + 2 = 3000 nu

Gen D có T = 17,5%  

ð Có A = T = 3000 x  0.175 =  525 và G = X = 1500 – 525 = 975

Gen d có A = G= 25%

ð Có A= T = G = X = 3000 : 4   =  750

Ddd giảm phân cho giao tử : Dd, dd, D, d

ð Giao tử không thể xảy ra là giao tử có chứa 1275 xitozin ( Dd chứa 1725 X, dd chứa 1500 X , D chứa 975 X và d chứa 750 X )

Đáp án B